Đặc điểm không đúng với loài sinh học là

Trần Anh

Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền: A. Mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. B. Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. C. Mã di truyền mang tính thoái hóa tức là mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin. D. Mã di truyền là mã bộ b

a.

Tổng hợp câu trả lời [2]

Đáp án đúng: C sai vì mã di truyền mang tính thoái hóa tức nhiều bộ ba mã hóa cho một axitamin

Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền: A. Mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. B. Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. C. Mã di truyền mang tính thoái hóa tức là mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin. D. Mã di truyền là mã bộ ba.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
  • Cho các nhận xét sau: [1] Trôi dạt lục địa giúp phát sinh các loài mới. [2] Lịch sự Trái đất được chia làm 5 Đại. [3] Các kỉ được đặt tên theo tên địa phương nơi đầu tiên người ta nghiên cứu lớn đất đá, hoặc theo tên lớp đất đá. [4] Sự biến đổi liên tục của Trái Đất kéo theo sự biến đổi của bộ mặt sinh giới. [5] Sau mỗi lần sáp nhập, chia tách các lục địa đã làm hủy diệt toàn bộ sinh vật sống trước đó. [6] Ngày nay, hiện tượng trôi dạt lục địa không còn diễn ra nữa. Số phát biểu không đúng là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 0
  • Thụ tinh nhân tạo là một thành tựu áp dụng phưong pháp nào? A. Sử dụng công nghệ gen. B. Sử dụng công nghệ tế bào. C. Nuôi cấy tế bào gốc. D. Nuôi cây mô.
  • Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen lặn [có hại] càng thấp thì tương quan về tần số giữa kiểu gen dị hợp với đồng hợp lặn phản ánh điều gì: A. Trong quần thể tỉ lệ dị hợp ngày càng cao, kiểu hình trội ngày càng chiếm ưu thế. B. Trong quần thể tỷ lệ dị hợp ngày càng thấp, kiểu hình lặn ngày càng chiếm ưu thế. C. Trong quần thể tỷ lệ dị hợp ngày càng thấp, kiểu hình trội ngày càng chiếm ưu thế. D. Trong quần thể tỉ lệ dị hợp ngày càng cao, kiểu hình lặn ngày càng chiếm ưu thế.
  • . Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B:quả tròn, b:quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Hiện tượng nào dưới đây không xảy ra quá trình di truyền? A. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen chi phối tính trạng trong quá trình di truyền. B. Thay đổi vị trí của các gen trên NST tương đồng do trao đổi chéo trong giảm phân. C. Liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp. D. Xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp tạo ra các tổ hợp gen mới.
  • Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đôt biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra? I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1. II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1. III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1. IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
  • Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. di - nhập gen. D. đột biến.
  • Khi thực hiện lai xa, con lai xa thường bất thụ là do: A. Tế bào sinh dục không có khả năng phân chia tạo giao tử. B. Do bộ NST của 2 loài không tương thích về hình thái, số lượng, phân bố locus. C. Do bộ nhiễm sắc thể chứa bộ đơn bội của 2 loài khác nhau, làm bất hoạt khả năng phân chia của tế bào. D. Do con lai xa thường sinh sản vô tính.
  • Sự phân hóa về chức năng trong ADN như thế nào? A. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động B. Chỉ một phần nhỏ ADN không mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò mã hóa các thông tin di truyền C. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa D. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bô phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động
  • Do đâu mà NST có khả năng bảo vệ thông tin di truyền: A. NST nằm trong nhân tế bào B. NST có khả năng tự nhân đôi, có khả năng giãn xoắn, đóng xoắn C. NST mang vật chất di truyền D. Các gen trên NST liên kết với protein histon và có các mức xoắn khác nhau

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Trắc nghiệm Tiến hóa lớn

Trắc nghiệm Sinh 12 bài 31: Tiến hóa lớn là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến bạn đọc cùng tham khảo.

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 31 bao gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh kiến thức về Tiến hóa lớn. Thông qua tài liệu này giúp các em học sinh lớp 12 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia 2022 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết trắc nghiệm Sinh 12 bài 31, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 31

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa lớn?

  1. Diễn ra trong phạm vi của loài với quy mô nhỏ
  2. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
  3. Diễn ra trong thời gian lịch sử dài
  4. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài

Đáp án:

Tiến hóa lớn có kết quả là hình thành các đơn vị trên loài, không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm, và diễn ra trong thời gian lịch sử dài.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Nhận xét nào dưới đây về quá trình tiến hoá là không đúng

  1. Sự tiến hoá của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo cùng một hướng với nhịp
  2. Quá trình tiến hoá lớn đã diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành những nhóm từ một nguồn
  3. Hiện tượng đồng quy tính trạng đã tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau
  4. Toàn bộ loài sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung

Đáp án:

A sai, Sự tiến hoá của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo nhiều hướng, tốc độ khác nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Các nhóm loài khác nhau được phân thành các nhóm phân loại theo đúng thứ tự

  1. Chi → họ → lớp → bộ → ngành → giới.
  2. Họ →chi → bộ → lớp → ngành → giới.
  3. Chi → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
  4. Chi → bộ → họ → lớp → ngành → giới

Đáp án:

Các nhóm loài khác nhau được phân thành các nhóm phân loại theo đúng thứ tự: Chi → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Các nhóm loài khác nhau được phân thành các nhóm phân loại theo đúng thứ tự từ lớn đến nhỏ

  1. Giới → ngành → lớp → bộ→ họ → chi
  2. Giới → ngành → bộ → lớp → họ → chi
  3. Giới → ngành → lớp → bộ → chi → họ.
  4. Chi → họ → bộ → lớp → ngành → giới

Đáp án:

Các nhóm loài khác nhau được phân thành các nhóm phân loại theo đúng thứ tự: Giới → ngành → lớp → bộ→ họ → chi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định:

  1. Quá trình đột biến
  2. Quá trình giao phối
  3. Quá trình chọn lọc tự nhiên
  4. Quá trình phân li tính trạng

Đáp án:

Từ một loài ban đầu, theo con đường phân li tính trạng hình thành nhiều nòi khác nhau rồi đến nhiều loài khác nhau. Trong quá trình tiến hóa có rất nhiều loài bị tiêu diệt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Trong việc giải thích nguồn gốc chung các loài, quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định?

  1. Hình thành loài mới
  2. Chọn lọc tự nhiên
  3. Hình thành đặc điểm thích nghi
  4. Đột biến

Đáp án:

Trong việc giải thích nguồn gốc chung các loài, quá trình hình thành loài mới đóng vai trò quyết định

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Vì sao có sự song song tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao?

  1. Vì trong những điều kiện xác định, có những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thuỷ của chúng hoặc đơn giản hoá tổ chức mà vẫn đảm bảo sự thích nghi thì vẫn tồn tại và phát triển.
  2. Vì các sinh vật có tổ chức thấp vẫn không ngừng phát sinh.
  3. Vì các sinh vật có tổ chức thấp không có nhu cầu nhiều về dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển.
  4. Vì các sinh vật có tổ chức thấp không có nhu cầu nhiều về năng lượng cho các hoạt động sống.

Đáp án:

Trong những điều kiện xác định, có những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thuỷ của chúng hoặc đơn giản hoá tổ chức mà vẫn đảm bảo sự thích nghi thì vẫn tồn tại và phát triể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Ngày nay vẫn còn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh nhóm sinh vật có tổ chức cao vì

  1. Nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm
  2. Tổ chức của cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống được tồn tại
  3. Cường độ chọn lọc tự nhiên không giống nhau trong từng hoàn cảnh sống
  4. Nguồn thức ăn của nhóm tổ chức thấp rất phong phú

Đáp án:

Ngày nay vẫn còn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh nhóm sinh vật có tổ chức cao vì tổ chức của cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống được tồn tại

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Sinh giới đã tiến hoá theo chiều hướng

  1. Sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú
  2. Sinh giới có tổ chức ngày càng cao
  3. Sinh giới thích nghi ngày càng hợp lí
  4. Tất cả đều đúng

Đáp án:

Sinh giới đã tiến hoá theo cả 3 chiều hướng:

Ngày càng đa dạng và phong phú

Có tổ chức ngày càng cao

Thích nghi ngày càng hợp lí

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Sinh giới đã không tiến hoá theo chiều hướng nào dưới đây?

  1. Ngày càng đa dạng và phong phú
  2. Ngày càng phức tạp
  3. Thích nghi ngày càng hợp lí
  4. Có tổ chức ngày càng cao

Đáp án:

Sinh giới đã tiến hoá theo cả 3 chiều hướng:

Ngày càng đa dạng và phong phú

Có tổ chức ngày càng cao

Thích nghi ngày càng hợp lí

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất của sinh giới là

  1. Ngày càng đa dạng và phong phú.
  2. Tổ chức ngày càng cao.
  3. Thích nghi ngày càng hợp lý.
  4. Lượng ADN ngày càng tăng

Đáp án:

Sự thích nghi ngày càng hợp lí là hướng tiến hóa cơ bản nhất vì: Trong những điều kiện xác định, có những sinh vật vẫn duy trì tổ chức nguyên thủy hoặc đơn giản hóa tổ chức vẫn tồn tại và phát triển được, điều này giải thích vì sao ngày nay có sự song song tồn tại những nhóm có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm có tổ chức cao. Sự tiến hóa của mỗi nhóm trong sinh giới đã diễn ra theo con đường cụ thể khác nhau và với những nhịp điệu khác nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Đặc điểm cơ bản giúp ta nhận biết sự tiến hoá sinh học là

  1. Phân hoá ngày càng đa dạng
  2. Tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp
  3. Thích nghi ngày càng hợp lí
  4. Phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện

Đáp án:

Đặc điểm cơ bản giúp ta nhận biết sự tiến hoá sinh học là tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Các loài vi khuẩn qua hàng tỉ năm vẫn không tiến hoá thành các loài đa bào vì

  1. Hệ gen của chúng quá đơn giản nên không tiến hoá được.
  2. Cơ thể đơn bào có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh nên dễ thích ứng với môi trường.
  3. Vi khuẩn có thể sinh bào tử để chống lại điều kiện bất lợi.
  4. Vi khuẩn ít chịu tác động của chọn lọc tự nhiên

Đáp án:

Cơ thể đơn bào có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh nên dễ thích ứng với môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Các loài vi khuẩn qua hàng tỉ năm vẫn giữ cấu trúc cơ thể đơn bào đơn giản vì

  1. Hệ gen của chúng quá đơn giản nên không tiến hoá được.
  2. Cơ thể đơn bào có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh nên dễ thích ứng với môi trường.
  3. Chúng trao đổi chất dinh dưỡng và sinh trưởng nhanh.
  4. Cả B và C

Đáp án:

Cơ thể đơn bào có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, trao đổi chất dinh dưỡng và sinh trưởng nhanh nên dễ thích ứng với môi trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Nhóm sinh vật nào tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể?

  1. Động vật có xương sống.
  2. Sinh vật sống cộng sinh.
  3. Sinh vật sống kí sinh.
  4. Sinh vật nhân sơ.

Đáp án:

Sinh vật sống kí sinh tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Nhóm sinh vật nào tiến hoá theo hướng tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp?

  1. Động vật có xương sống.
  2. Sinh vật sống cộng sinh.
  3. Sinh vật sống kí sinh.
  4. Sinh vật nhân sơ

Đáp án:

Động vật có xương sống tiến hoá theo hướng tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Tiến hóa lớn là?

  1. quá trình biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
  2. quá trình hình thành loài
  3. quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài
  4. quá trình hình thành quần thể thích nghi

Đáp án:

Tiến hoá lớn: là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài [chi, họ, bộ, lớp, ngành…] diễn ra trên qui mô lớn, trong thời gian lịch sử dài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng

  1. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
  2. Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.
  3. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người
  4. Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi.

Đáp án:

Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng : hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.

D đúng một phần nhưng chưa đủ do thực hiện trên qui mô rộng lớn nên sẽ tạo ra được nhiều phân loại hơn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Tiến hóa lớn được nghiên cứu dựa trên cơ sở nào?

  1. Dựa trên các thực nghiệm khoa học
  2. Dựa trên nghiên cứu hóa thạch và lịch sử hình thành sinh giới
  3. Dựa trên các nghiên cứu phân loại thông qua đặc điểm hình thái, hóa sinh, sinh học phân tử...
  4. Cả B và C

Đáp án:

Tiến hoá lớn được nghiên cứu trên cơ sở của các hóa thạch, lịch sử hình thành sinh giới và các nghiên cứu phân loại học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Tiến hóa lớn dựa trên cơ sở nghiên cứu nào?

  1. 1. Các thực nghiệm khoa học
  2. 2. Nghiên cứu hóa thạch và lịch sử hình thành sinh giới
  3. 3. Nghiên cứu phân loại học thông qua đặc điểm hình thái, hóa sinh, sinh học phân tử...

1, 2

2, 3

1, 3

1, 2, 3

Đáp án:

Tiến hoá lớn được nghiên cứu trên cơ sở của các hóa thạch, lịch sử hình thành sinh giới và các nghiên cứu phân loại học thông qua đặc điểm hình thái, hóa sinh, sinh học phân tử...

Đáp án cần chọn là: B

Cập nhật: 22/11/2021

Video liên quan

Chủ Đề