Đây là bài viết về một trường đại học tư thục. Tìm hiểu thêm đại học khác tại Danh sách trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh [tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Foreign Languages – Information Technology] là một cơ sở kinh doanh dịch vụ giáo dục tại Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 616/TTg 26 tháng 10 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.[1]
828 Sư Vạn Hạnh, phường 13, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
HUFLIT |
Đại học đa ngành hệ tư thục |
26 tháng 10 năm 1994 |
TS. Nguyễn Anh Tuấn |
www.huflit.edu.vn |
ThS. Phạm Thị Thanh Uyên |
Mục lục
- 1 Chủ sở hữu
- 2 Lịch sử
- 3 Các khoa
- 4 Giải thưởng quốc gia
- 5 Xem thêm
- 6 Tham khảo
- 7 Liên kết ngoài
Trường xuất phát điểm từ trường đại học dân lập, trường được thành lập và thuộc quyền sở hữu của ông Huỳnh Thế Cuộc.[2]
Cơ sở Huflit Sư Vạn Hạnh
Trường Đại học Dân lập Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh được thành lập ngày 26-10-1994 theo quyết định số 616/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của Trường là Trường Ngoại ngữ và Tin học Sài Gòn [1992]. Tại Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 15-10-2015 của Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển đổi loại hình trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh từ loại hình trường ĐH dân lập sang loại hình trường ĐH tư thục.[3]
Tính đến năm 2003 – 2004, gần bốn ngàn cử nhân khoa học, chuyên viên các ngành Ngoại ngữ [chuyên ngành sư phạm, biên – phiên dịch, hành chính văn phòng], Công nghệ thông tin [chuyên ngành hệ thống thông tin, mạng viễn thông], Đông Phương học [Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học và Việt Nam học dành cho người nước ngoài], Du lịch – Khách sạn, Quản trị kinh doanh, và từ năm học 2004 trở đi trường mở hệ đào tạo ngành Quan hệ quốc tế và tiếng Anh [theo kiểu song ngành], đồng thời tiến tới mở chuyên ngành Thái Lan học.
Năm 2019, trường thành lập thêm Khoa Luật dựa trên nền tảng Bộ Môn Luật.
Trường có 08 Khoa, 02 Bộ môn, 04 Phòng, 03 Ban, 01 Thư viện và 03 Trung tâm trực thuộc với số lượng CBNV và giảng viên thay đổi và đáp ứng theo nhu cầu thực tế.[3]
- Khoa Ngoại ngữ
- Khoa Công nghệ Thông tin
- Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa phương Đông
- Khoa Quản trị Kinh doanh
- Khoa Du lịch - Khách sạn
- Khoa Quan hệ Quốc tế
- Khoa Lý luận Chính trị
- Khoa Kinh tế - Tài chính
- Khoa Luật
- Huân chương Lao động hạng III năm 2007
- Danh sách trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Hà Nội
- ^ “Lịch sử Phát triển”.
- ^ “Thầy giáo nhường lương cho học trò nghèo”.
- ^ a b “Giới thiệu tổng quan”.
- Website chính thức của HUFLIT
-Điểm chuẩn năm 2021 - học phí - chỉ tiêu tuyển sinh Trường Đại Học Ngoại Ngữ Tin Học [HUFLIT] TP.HCM năm 2022 dự kiến.
1. Thông tin chung về Trường Đại Học Ngoại Ngữ Tin Học [HUFLIT] TP.HCM
- Theo Gia sư Thành Tài đã tìm hiểu thì Trường Đại Học Ngoại Ngữ Tin Học [HUFLIT] Thành phố Hồ Chí Minh là một cơ sở kinh doanh dịch vụ giáo dục tại Việt Nam được thành lập vào năm 1994 theo quyết định của Thủ Tướng chính phủ.
- Trường Đại Học Dân Lập Ngoại Ngữ Tin Học Thành phố Hồ Chí Minh có tiền thân là Trường Ngoại Ngữ Và Tin Học Sài Gòn ngày 15/10/2015 trường nhận được quyết định của Thủ Tướng chính phủ cho phép chuyển đổi loại hình của trường Đại Học Ngoại Ngữ Tin Học TP.HCM từ loại hình đại học dân lập sang loại hình đại học tư thục.
- Trường đào tạo rất nhiều những cử nhân khoa học, chuyên viên các ngành ngoại ngữ chuyên ngành sư phạm, biên - phiên dịch viên, hành chính văn phòng, công nghệ thông tin chuyên ngành hệ thống thông tin, mạng viễn thông. Đông Phương học chuyên ngành Trung Quốc học, Nhật Bản học vậy Hàn Quốc học Việt Nam học dành cho người nước ngoài, chuyên ngành du lịch và khách sạn, chuyên ngành quản trị kinh doanh, chuyên ngành quan hệ quốc tế, chuyên ngành khoa luật.
- Trường có 8 khóa với 2 bộ môn 4 phòng 3 thư viện và 3 trung tâm trực thuộc. Với số lượng công nhân viên, giáo viên của nhà trường thay đổi đáp ứng theo nhu cầu thực tế học tập của nhà trường. Trường được Nhà nước Chính phủ trao tặng huân chương lao động hạng ba vào năm 2007.
- Địa chỉ: 828 Sư Vạn Hạnh, phường 13, quận 10
- Số điện thoại: [028] 38 632 052
- Mail:
- Website: //huflit.edu.vn/ Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp Môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00,A01 D01,D07 | 20.5 | |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01,D01 D14,D15 | 32.25 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01,D01 D04,D14 | 24.5 | |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D01,A01 D07,D11 | 29 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01,A01 D07,D11 | 29.5 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7310206 | Quan hệ quốc tế | D01,A01 D014,D15 | 29.5 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340201 | Tài chính – ngân hàng | D01,A01 D07,D11 | 19 | |
7340301 | Kế toán | D01,A01 D07,D11 | 18.5 | |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01,A01 D14,D15 | 21 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7810201 | Quản trị khách sạn | D01,A01 D14,D15 | 21 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7380107 | Luật kinh tế | D01,A01 D66,D15 | 16 | |
7310608 | Đông Phương học | D01,D06 D14,D15 | 21 |
*Xem thêm: các dịch vụ Gia sư tiếng Anh tại nhà nên tìm hiểu sau khi đỗ vào trường
3. Học phí Trường Đại Học Ngoại Ngữ Tin Học Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 dự kiến
- Học phí Trường Đại Học Ngoại Ngữ Tin Học Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 dự kiến là 1.000.000 đồng/ một tín chỉ lý thuyết. Đối với môn học thực hành thì mức học phí nhân với hệ số 1.5 cho một tín chỉ.
- Toàn khóa bốn năm học sẽ có khoảng 140 đến 150 tín chỉ. Tính trung bình hằng năm tiền học phí dao động khoảng 38.000.000 cho đến 42.000.000 đồng cho một năm học.
- Một năm có hai học kỳ bắt buộc và một học kỳ hè không bắt buộc dành cho học sinh sinh viên trả nợ môn học hoặc học cải thiện hoặc học vượt. Học phí được tính theo số lượng tín chỉ sinh viên đăng ký trong cả học kỳ. Kể từ năm học 2022- 2023, nhà trường sẽ thực hiện thu học phí trong vòng một tháng trước thời gian bắt đầu của mỗi khóa học.
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp Môn | Chỉ tiêu | Ghi chú |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00,A01 D01,D07 | 200 | |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01,D01 D14,D15 | 300 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01,D01 D04,D14 | 100 | |
7340101 | Quản trị kinh doanh | D01,A01 D07,D11 | 350 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01,A01 D07,D11 | 250 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7310206 | Quan hệ quốc tế | D01,A01 D014,D15 | 250 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7340201 | Tài chính – ngân hàng | D01,A01 D07,D11 | 200 | |
7340301 | Kế toán | D01,A01 D07,D11 | 300 | |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01,A01 D14,D15 | 100 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7810201 | Quản trị khách sạn | D01,A01 D14,D15 | 100 | Điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
7380107 | Luật kinh tế | D01,A01 D66,D15 | 300 | |
7310608 | Đông Phương học | D01,D06 D14,D15 | 250 |
Xem thêm:
- - Lịch thi THPT Quốc gia năm 2022
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Tôn Đức Thắng TPHCM
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Công Nghệ [HUTECH] TP.HCM
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Sài Gòn
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Luật TP.HCM và Hà Nội
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Mở TPHCM
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu trường Đại học Ngoại Thương TP.HCM và Hà Nội
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu các trường Kinh tế TP.HCM và Hà Nội
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn TP.HCM - Hà Nội
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Hà Nội
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Y Dược TP.HCM - Hà Nội
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Sư Phạm
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Bách Khoa