- Đề bài
- LG bài 1
- LG bài 2
- LG bài 3
Đề bài
Bài 1:Trong một thí nghiệm gieo đồng thời hai quân súc sắc, sau 10 lần gieo, kết quả tổng số điểm [số chấm] của hai quân sau mỗi lần gieo được ghi như sau: 8; 9; 4; 7; 3; 11; 8; 5;4;12.
Hãy cho biết:
a] Giá trị cao nhất của số điểm.
b] Số trung bình của số điểm.
c] Tần số của số điểm 4.
d] Mốt của số điểm.
Bài 2:Số học sinh giỏi của mỗi lớp trong khối lớp 7 được ghi lại như sau:
Lớp |
7A |
7B |
7C |
7D |
7E |
7G |
7H |
Số học sinh giỏi |
32 |
28 |
32 |
35 |
28 |
26 |
28 |
a] Dấu hiệu ở đây là gì? Cho biết đơn vị điều tra.
b] Lập bảng tần số và nhận xét.
c] Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 3:Hai xạ thu A và B cùng thực hiện 10 lượt bắn [mỗi lượt bắn 1 phát đạn] số điểm đạt được sau mỗi lượt bắn được ghi lại như sau:
Lượt bắn |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
10 |
9 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
7 |
6 |
6 |
B |
7 |
7 |
7 |
6 |
7 |
9 |
7 |
9 |
10 |
10 |
a] Tính số điểm trung bình của mỗi xạ thủ.
b] So sánh kết quả của hai xạ thủ A và B rồi nhận xét về khả năng của từng người.
Phương pháp giải:
-Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số lệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu.
- Số tất cả các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra
-Tần số của một giá trị: số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó.
-Bảng tần số thường được lập như sau
+Vẽ khung hình chữ nhật gồm 2 dòng
+Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần
+Dòng dưới ghi các tần số tương ứng với mỗi giá trị đó
Ta cũng có thể lập bảng tần số theo hàng dọc
Số trung bình cộng:\[\mathop X\limits^{\_\_} = \frac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{N}\]
\[{x_1},{x_2},...,{x_k}\]là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X
\[{n_1},{n_2},...,{n_k}\] là các tần số tương ứng
X là số các giá trị
-Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là Mo
Biểu đồ đoạn thẳng:
+Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n[độ dài đơn vị trên 2 trục có thể khác nhau]
+Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó[giá trị viết trước, tần số viết sau]
+Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ
LG bài 1
Lời giải chi tiết:
a] Giá trị cao nhất của số điểm: 12.
b] Số trung bình của số điểm:
\[\overline {\rm{X}} = {{3.1 + 4.2 + 5.1 + 7.1 + 8.2 + 9.1 + 11 + 12.1} \over {10}} \]\[\;= {{71} \over {10}} = 7,1.\]
c] Tần số của số điểm 4 là: 2.
d] Mốt của số điểm là: 4 và 8.
LG bài 2
Lời giải chi tiết:
Bài 2:
a] Dấu hiệu là: Số học sinh giỏi của mỗi lớp trong khối 7.
Đơn vị điều tra: Học sinh khối 7.
b] Lập bảng tần số:
Số học sinh giỏi [x] |
26 |
28 |
32 |
35 |
|
Tần số [n] |
1 |
3 |
2 |
1 |
N = 7 |
c] Vẽ biểu đồ:
LG bài 3
Lời giải chi tiết:
a] Điểm trung bình của xạ thủ A
\[\overline {\rm{X}} = {{6.2 + 7.1 + 8.5 + 9.1 + 10.1} \over {10}} = {{78} \over {10}} = 7,8.\]
Điểm trung bình của xạ thủ B
\[\overline {\rm{X}} = {{6.1 + 7.5 + 9.2 + 10.2} \over {10}} = {{79} \over {10}} = 7,9.\]
b] Điểm trung bình của xạ thủ B lớn hơn điểm trung bình của xạ thủ A nên xạ thủ B có kỹ năng bắn súng tốt hơn xạ thủ A.