De thi học kì 2 Toán 6 Cánh diều
Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 6 bộ Cánh Diều Show
Đề thi học kì 2 lớp 6 sách Cánh Diều - Tất cả các môn năm học 2021-2022, bao gồm đề thi các môn: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Hoạt động trải nghiệm, Lịch sử - địa lý, Tin học, Tiếng anh....có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cuối HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn lớp 6, bộ sách Cánh Diều và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới. Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2021 - 2022 sách Cánh Diều
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.” (Ngữ văn 6 - Tập 2, sách Cánh Diều) Câu 1. (2 điểm) a. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? b. Cho biết nội dung của đoạn trích? Câu 2. (2 điểm) a. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? b. Hãy cho biết phép tu từ so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào? Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên? Câu 3. (1 điểm): Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn, em hãy viết đoạn văn (khoảng 5 đến 7 dòng) rút ra bài học cho bản thân? Phần II: Tập làm văn (5,0 điểm) Câu 4. (5 điểm): “Viết bài văn kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em với người bạn thân”. 3. Đáp án đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều
* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Khoanh vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Nghịch đảo của là:A. B. C. D. Câu 2: Rút gọn phân số đến tối giản bằngA. B. C. D. Câu 3: Góc bẹt bằng A. 900 Câu 4: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được: A. B. C. D. Câu 5: Góc phụ với góc 320 bằng A. 1480 Câu 6: Viết hỗn số dưới dạng phân sốA. B. C. D. Câu 7: Kết quả của phép tính A. B. C. D. Câu 8: Tính: 25% của 12 bằng A. 2B. 3C. 4 D. 6 Câu 9: Có bao nhiêu phút trong giờ?A. 28 phútB. 11 phútC. 4 phút D. 60 phút Câu 10: Góc nào lớn nhất A. Góc nhọnB. Góc VuôngC. Góc tù D. Góc bẹt Câu 11: Góc là hình gồm A. Hai tia cắt nhauB. Hai tia cùng thuộc một mặt phẳngC. Hai tia ở giữa hai nửa mặt phẳng đối nhau. D. Hai tia chung gốc Câu 12: Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu". Theo em Mai nói thế đúng hay sai? A. Đúng Câu 13: Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị 0C) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau 37 36,9 37,1 36,8 36,9 Linh đã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên A. Quan sátB. Làm thí nghiệmC. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn Câu 14: Kết quả của phép tính A. B. C. D. Câu 15: Kết quả của phép tính A. B. C. D. Câu 16: Hai phân số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng A. 0B. 2C. 1 D. -1 Câu 17: Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơnB. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âmC. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau D. Độ rộng các cột không như nhau Câu 18: Trong các câu sau câu nào sai A. Tổng của hai số thập phân dương là một số thập phân dươngB. Tích của hai số thập phân dương là một số thập phân dươngC. Hiệu của hai số thập phân dương là một số thập phân dương D. Thương của hai số thập phân dương là một số thập phân dương Câu 19: Tích 214,9 . 1,09 là A. 234,241B. 209,241C. 231,124 D. -234,241 Câu 20: Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây: A. 131,29B. 131,31C. 131,30 D. 130 * Tự luận (6 điểm) Câu 21 (2 điểm): Minh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗ lần gieo được kết quả như sau:
Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: a. Số chấm xuất hiện là số chẵn b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2 Câu 22 (2 điểm): Khi điều tra về số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm người điều tra ghi lại bảng sau
a. Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê b. Hãy lập bảng thông kê số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình. Có bao nhiêu gia đình tích kiệm nước sách (dưới 15m3/tháng) Câu 23 (1 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOz = 500 và xOy = 1000. a) Tính góc yOz? b) Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao? 3. Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 6 sách Cánh Diều* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
* Tự luận (6 điểm)
III. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều1. Ma trận đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khối lượng được đo bằng gam.B. Kilogam là đơn vị đo khối lượngC. Trái Đất hút các vật D. Không có lực hấp dẫn trên mặt trăng Câu 2: Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có: A. Năng lượng ánh sángB. Năng lượng điệnC. Năng lượng nhiệt D. Động năng Câu 3: Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi? A. Dây cao su đang dãnB. Khúc gỗ đang trôi theo dòng nướcC. Ngọn lửa đang cháy D. Quả táo trên mặt bàn Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành: A. Năng lượng hoá họcB. Năng lượng nhiệtC. Năng lượng ánh sáng D. Năng lượng âm thanh Câu 5: Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào tấm pin mặt trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đó là một ví dụ về chuyển hoá: A. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng nhiệtB. Năng lượng hạt nhân thành năng lượng hoá họcC. Năng lượng điện thành động năng D. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện Câu 6: Năng lượng nào sau đây KHÔNG PHẢI năng lượng tái tạo? A. Năng lượng mặt trờiB. Năng lượng gióC. Năng lượng của than đá D. Năng lượng của sóng biển Câu 7: Ở Ninh Thuận, người ta dùng các tuabin gió để sản xuất điện. Năng lượng cung cấp cho tuabin gió là: A. Năng lượng ánh sáng mặt trờiB. Năng lượng gióC. Năng lượng của sóng biển D. Năng lượng của dòng nước Câu 8: Nói về hiện tượng mọc và lặn của Mặt trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng? A. Mặt trời mọc ở hướng tâyB. Mặt trời mọc ở hướng namC. Mặt trời lặn ở hướng tây D. Mặt trời lặn ở hướng nam Câu 9: Mặt trời là một ngôi sao trong Ngân Hà. Chúng ta thấy Mặt trời to và sáng hơn nhiều so với các ngôi sao khác trên bầu trời. Điều này là do: A. Mặt trời là ngôi sao sáng nhất của Ngân HàB. Mặt trời là ngôi sao gần trái đất nhấtC. Mặt trời là ngôi sao to nhất trong Ngân Hà D. Mặt trời là ngôi sao to nhất và sáng nhất trong Ngân Hà Câu 10: Hành tinh nào xếp thứ ba kể từ Mặt trời? A. Trái đấtB. Thuỷ tinhC. Kim tinh D. Hoả tinh Câu 11: Ghép một số thứ tự ở cột A với một chữ ở cột b để được một câu đúng hoàn chỉnh.
Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (1.0 điểm): Một viên bi được thả tự do từ vị trí 1. Nó rơi tự do đến các vị trí 2, 3, 4, 5 và xuống mặt đất. a. Hãy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thế năng của viên bi theo các vị trí? b. Hãy so sánh động năng của viên bi ở vị trí số 1 và số 4? Giải thích câu trả lời của em Câu 2. (1.5 điểm): Thế nào là năng lượng hao phí? Nêu tên năng lượng hao phí khi sử dụng bóng đèn điện? Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học? Câu 3 (1 điểm): Hình 2 cho thấy hình ảnh Trái Đất khi ta nhìn từ cực Bắc, chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. Em hãy kể tên các thời điểm trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D. Câu 4 (1 điểm): Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Em hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Câu 5 (1 điểm): Nêu định luật bảo toàn năng lượng? Lấy một ví dụ cụ thể chứng minh năng lượng được bảo toàn? Câu 6 (0.5 điểm): Hãy giải thích tại sao bầu khí quyển của Trái Đất không bị thoát vào không gian? 4. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh DiềuPhần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1- 10: Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
Câu 11 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm 1- C 2- B 3- D 4- E 5- A Câu 12 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm 1- S 2- Đ 3- S 4- Đ 5- S Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
IV. Đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều1. Ma trận Đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều
I. Trắc nghiệm (4.0 điểm).Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất : Câu 1: Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực nào sau đây? A. Hoang mạc B. Vùng núi và cao nguyên C. Gần hai cực. D. Đồng bằng, ven biển Câu 2: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây? A. Đồng bằng B. Các trục giao thông lớn C. Ven biển, các con sông lớn. D. Hoang mạc, miền núi, hải đảo. Câu 3: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở địa hình đồng bằng chủ yếu là vì: A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản . B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu và phát triển kinh tế. C. khí hậu mát mẻ, ổn định. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai Câu 4: Khu vực nào của châu Á dưới đây thực tế có dân cư phân bố thưa thớt nhất? A. Nam Á B. Bắc Á C. Đông Á. D. Đông Nam Á Câu 5: Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu là do A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào. B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ. C. tập trung nhiều dầu khí nhất thế giới. D. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn. Câu 6: Châu lục nào có số dân ít nhất (so với toàn thế giới) A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Đại Dương Câu 7: Các thành phố lớn trên Thế giới tập trung chủ yếu ở châu lục nào? A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Đại Dương Câu 8: Thành phố có qui mô dân số từ 20 triệu người trở lên( năm 2018) ở Châu Phi là? A. Mê- hi- cô. B. Xao Pao- lô C. CaiRô D. Tô- ky- ô. Câu 9 :Mâu thuẫn bao trùm xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa A. Nhân dân ta với chính quyền phương Bắc. B. Nô tì với địa chủ, hào trưởng. C. Nông dân lệ thuộc với hào trưởng. D. Nô tì với quan lại đô hộ phương Bắc. Câu 10: Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở?
Câu 11: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo?
Câu 12: Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ VII TCN. B. Thế kỉ VII. C. Thế kỉ III TCN. D. Thế kỉ III. Câu 13: Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa vào năm nào? A. Năm 247. B. Năm 248. C. Năm 249. D. Năm 250. Câu 14: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính sách nào là thâm hiểm nhất? A. Chính sách đồng hóa. B.C hính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp. C. Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta. D. Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt. Câu 15: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì? A. Củng cố thế lực của họ Khúc. B. Xây dựng đất nước theo đường lối của mình. C. Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui”. D. Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế. Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc? A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc. B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực. C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta. D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta. II. Tự luận (6.0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm). Hãy lấy ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên. Câu 2: (2,5 điểm)Trình bày các chính sách cai trị về chính trị, kinh tế và văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc lên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc? Câu 3: (1,5 điểm)Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc?
3. Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Cánh DiềuHƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn Lịch sử - Địa lý 6 A. Trắc nghiệm (4.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm.
II. Tự luận (6.0 điểm)
V. Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều1. Ma trận đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều
A. Trắc nghiệm (7,0 điểm) I. Chọn đáp án đúng nhất (5,0 điểm) Câu 1. Loại vải bền, đẹp, giặt nhanh khô, không bị nhàu nhưng có độ hút ẩm thấp, mặc không thoáng mát là đặc điểm của: A. Vải sợi nhân tạo.B. Vải sợi pha.C. Vải sợi tổng hợp. D. Vải sợi thiên nhiên. Câu 2. Đặc điểm mô tả phong cách lãng mạn là: A. Trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự.B. Trang phục có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn, chất liệu, kiểu dáng.C. Trang phục có thiết kế đơn giản, ứng dụng cho nhiều đối tượng, lứa tuổi khác nhau. D. Trang phục thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại, sử dụng các gam màu nhẹ hoặc rực rỡ. Câu 3. Người đứng tuổi nên chọn vải, kiểu may như sau: A. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.B. Vải in bông hoa, màu sắc tươi sáng, kiểu may tùy ý.C. Vải in hình vẽ, mặc sặc sỡ, kiểu may tùy ý. D. Vải màu tối, kiểu may model, tân thời. Câu 4. Đối với các loại quần áo ít dùng nên gói trong túi nylon vì: A. Để dễ tìm lại khi cần dùng đến.B. Để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.C. Giúp cho tủ trông sạch sẽ hơn. D. Giúp quần áo không bị nhăn. Câu 5. Đối với những trang phục chưa dùng đến, cần bảo quản bằng cách: A. Đóng túi.B. Buộc kín cất đi.C. Đóng túi hoặc buộc kín cất đi. D. Treo mắc để cùng quần áo thường xuyên mặc. Câu 6. Sơ đồ thể hiện nguyên lí làm việc của nồi cơm điện: A. Nguồn điện → Mâm nhiệt → Nồi nấu → Bộ điều khiển.B. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Nồi nấu → Mâm nhiệt.C. Nguồn điện → Nồi nấu → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt. D. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt → Nồi nấu. Câu 7. Chức năng của cánh quạt là: A. Tạo ra gió làm mát.B. Bảo vệ an toàn cho người sử dụng.C. Thay đổi tốc độ quay của quạt. D. Hẹn thời gian quạt tự động tắt. Câu 8. Cách sử dụng máy điều hòa không đúng (sai): A. Sử dụng đúng điện áp định mức.B. Đóng các cửa khi bật máy.C. Tránh lau chùi điều hòa. D. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Câu 9. Đặc điểm của đèn huỳnh quang ống là: A. Ánh sáng phát ra liên tục.B. Tỏa nhiệt ra môi trường ít hơn đèn sợi đốt.C. Tuổi thọ trung bình thấp hơn đèn sợi đốt. D. Hiệu suất phát quang thấp. Câu 10. Đặc điểm của đèn compact là: A. Kích thước nhỏ.B. Trọng lượng nhẹ.C. Dễ sử dụng. D. Kích thước gọn, nhẹ, dễ sử dụng. II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng (2,0 điểm) Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220V. Hãy chọn những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật sao cho phù hợp: ☐ a. Đèn huỳnh quang ống 110V - 40W. ☐ b. Bếp hồng ngoại 220V - 1000W. ☐ c. Quạt bàn 220V - 45W. ☐ d. Máy giặt 110V - 10kg. ☐ e. Nồi cơm điện 220V - 2lít. ☐ f. Đèn compact 127V - 45W. ☐ g. Đèn sợi đốt 250V - 45W. ☐ h. Máy điều hòa 220V - 12000BTU/h. B. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) a. Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào? Đọc các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó? b. Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình em? Câu 2. (1,0 điểm) Bạn em có vóc dáng cao, gầy. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình? 3. Đáp án đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 6 sách Cánh DiềuPhần 1. Hướng dẫn chung A. Trắc nghiệm I. Chọn đáp án đúng nhất Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. B. Tự luận Câu 1: HS liên hệ thực tế tại gia đình để kể tên các đồ đùng điện và đọc được các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó (ít nhất là bốn đồ dùng điện). Sử dụng được đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn, tiết kiệm. Mỗi ý đúng sẽ được 0,25 điểm. Câu 2: Tùy theo lời khuyên của học sinh giúp bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình mà giáo viên linh động cho điểm, mỗi lựa chọn phù hợp sẽ được 0,2 điểm. Phần 2. Đáp án và thang điểm A. Trắc nghiệm (7,0 điểm) I. Chọn đáp án đúng nhất (5,0 điểm)
II. Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng (2,0 điểm) Nguồn điện trong gia đình có điện áp là 220V. Những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật phù hợp: b, c, e, h. B. Tự luận: (3,0 điểm)
VI. Đề thi học kì 2 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Cánh Diều1. Ma trận đề thi học kì 2 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Cánh Diều
2. Đề thi học kì 2 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Cánh Diều
I. Phần trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: Câu 1 (Biết): Nguyên liệu nào để làm ra chiếc trống ở làng nghề truyền thống Đọi Tam –Hà Nam? A. Da trâu và gỗ limB. Da bò và gỗ lim C. Da trâu và gỗ mít Câu 2 (Biết): Trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên là gì? A. Con người cần giữ gìn, bảo vệ thiên nhiênB. Khai thác thiên nhiên bừa bãi. C. Làm ô nhiễm môi trường thiên nhiên. Câu 3 (Biết): Việc nào nên làm để có 1 mùa hè “vui- an toàn”? A. Đi bơi mà không có sự cho phép của người lớn.B. Giúp đỡ mọi người trong gia đình, học tập và vui chơi theo kế hoạch. C. Chơi điện tử Câu 4 (Hiểu): An toàn lao động là: A. Là cách làm việc không để xảy ra nguy hiểm cho bản thân mà không cần quan tâm đến mọi người xung quanh.B. Là làm việc nhanh chóng bằng mọi cách để đạt được nhiều sản phẩm nhất. C. Là cách làm việc không để xảy ra nguy hiểm cho bản thân và mọi người xung quanh. Câu 5 (Hiểu): Nhận định nào dưới đây đúng với thông điệp “5K” theo khuyến cáo của Bộ y tế? A. Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng cách, không tập trung, khai báo y tế.B. Khách khứa, khử khuẩn, khẩu trang, khắc phục, khiêm tốn. C. Khai báo, khử khuẩn, khẩu trang, khách khứa, khoảng cách. Câu 6 (Vận dụng): Mùa hè em được ba mẹ cho đi tắm biển. Trong lúc tắm biển ở đó em thấy có bạn nhỏ vứt túi nilon ra biển. Trong tình huống này em sẽ làm gì? A. Coi như không biết và lờ đi.B. Khuyên bạn nhỏ đó vứt rác vào thùng rác để bảo vệ biển. C. Khuyên bạn nhỏ đó tiếp tục vứt rác ra biển. II. Phần tự luận: 7 điểm Câu 1: (3đ) Bình rất tự hào về nghề làm lồng đèn trung thu truyền thống do ông nội là “nghệ nhân làm lồng đèn” đã truyền lại cho con cháu trong gia đình. Bình kể với các bạn rằng, để làm được một chiếc lồng đèn đòi hỏi nhiều công đoạn rất công phu, tỉ mỉ và sự khéo léo của đôi bàn tay. Nghe kể, một số bạn tỏ vẻ coi thường nói: Nghề làm lồng đèn thì có gì cao siêu mà tự hào, phải học giỏi, đỗ đạt cao hay phát minh ra cái gì đó thì mới đáng kể chứ! a. Theo em, suy nghĩ của các bạn là đúng hay sai? Tại sao? b. Em có thể học tập được điều gì ở Bình? Câu 2: (4đ) Năm học sắp kết thúc, em có những dự định gì cho kì nghỉ hè của mình? Hãy xây dựng kế hoạch để chia sẻ với mọi người về kì nghỉ hè sắp tới của em.
I. Phần trắc nghiệm
II. Phần tự luận Câu 1: (3đ) Học sinh trả lời đảm bảo các ý sau: a. Theo em, suy nghĩ của các bạn là không đúng (1đ) Vì nghề làm lồng đèn cũng là một nghề truyền thống và là truyền thống tốt đẹp của gia đình nhà bạn Bình. Vì vậy, việc bạn Bình yêu và tự hào về nghề làm lồng đèn là đúng đắn. Các bạn khác không được phép chế giễu, coi thường nghề truyền thống của gia đình bạn. (1đ) b. Điều em học tập được ở bạn Bình: Luôn giữ gìn, kế thừa và phát huy nghề truyền thống của gia đình, quê hương mình.(1đ) Câu 2: (4đ) Yêu cầu:
GV: Sau khi kết thúc hoạt động, giáo viên cần nhận xét, đánh giá ý thức chuẩn bị, tham gia thực hiện các nhiệm vụ của học sinh. Khi đánh giá học sinh, cần kết hợp các hoạt động HS đã làm để đánh giá với sự trân trọng những sáng tạo cá nhân của các em, tránh áp đặt cứng nhắc. Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn. |