Gentamicin 80mg giá bao nhiêu

Thuốc Gentamicin 80mg/2ml sản xuất bởi doanh nghiệp: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha và doanh nghiệp kê khai tại Việt Nam: Công ty cổ phần Dược Phẩm trung ương Vidipha, số đăng ký: VD-10468-10, đây là thuốc nội (sản xuất tại Việt Nam).

Thành phần chính (Hoạt chất): Gentamicin 80mg (dưới dạng Gentamicin sulfat)

Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 2ml, hộp 50 ống x 2ml, thuốc tiêm

Giá Gentamicin 80mg/2ml loại hộp 10 ống x 2ml, hộp 50 ống x 2ml, thuốc tiêm ở dưới dùng để tham khảo, vì đây là giá bán cho các đơn hàng lớn, các đại lý cấp 1; Vì vậy giá bán lẻ tại nhà thuốc – quầy thuốc – bệnh viện có thể cao hơn do chịu nhiều chi phí khác.

Giá bán thuốc Gentamicin 80mg/2ml tính theo đơn vị Ống là: 2480 VNĐ (hai nghìn bốn trăm tám mươi đồng/Ống).

Trong trường hợp bạn mua thuốc Gentamicin 80mg/2ml giá rẻ hơn xin vui lòng xem lại các thông tin như: nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, hàm lượng… để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin: Công tác dụng, Tác dụng phụ, Chỉ định, Chống chỉ định, Liều lượng và Cách sử dụng Gentamicin 80mg/2ml ở đây, hoặc tham khảo các thuốc khác có thành phần chính tương tự tại đây.

Khi dùng thuốc, nếu gặp phải các tác dụng phụ hay dị ứng bạn hãy tham vấn ngay bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều hãy gọi Trung tâm cấp cứu số điện thoại 115 hoặc đến trạm Y tế gần nhất.

Hãy để lại giá bán lẻ Gentamicin 80mg/2ml trong phần bình luận nếu bạn biết hoặc đã mua; Việc này giúp mọi người biết và tránh mua phải thuốc giá cao. Cảm ơn bạn!

Gentamicin 80mg giá bao nhiêu

70.000 ₫

Bạn có thể mua hàng tại


  • Gentamycin 80mg là thuốc kháng sinh được dùng để điều trị trường hợp bị nhiễm khuẩn thận, đường tiết niệu, sinh dục, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, đường hô hấp và nhiều cơ quan, bộ phận khác.
  • Gentamicin.......... 80mg/2ml
  • Thuốc được dùng điều trị nhiễm khuẩn Gram (-) nhạy cảm với Gentamicin nhất là trong các biểu hiện thuộc thận và đường tiểu.
  • Điều trị nhiễm khuẩn bởi các khuẩn nhạy cảm ở thận, đường tiểu và sinh dục.
  • Điều trị nhiễm khuẩn huyết và nội mạc tim, màng não ,kèm theo điều trị tại chỗ.  
  • Điều trị nhiễm khuẩn hệ hô hấp và ngực.
  • Điều trị nhiễm khuẩn hệ tiêu hóa, thần kinh trung ương, xương khớp, da và phần mềm.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: một lần tiêm 80 mg, tiêm 2 lần đến 3 lần mỗi ngày.
    • Trẻ em có thể trọng: từ 25kg đếnn 40 kg : một lần tiêm 40mg, tiêm 2 lần đến 3 lần mỗi ngày.
    • Trẻ sơ sinh:
      • Trẻ sơ sinh từ 0ngày đến 10 ngày : cách 12 giờ 1 lần tiêm 2mg/kg.
      • Trẻ nhũ nhi từ 10 ngày đến 12 tháng: cách 8 giờ 1 lần tiêm 1,5 mg/kg.
      • Trẻ em từ 1 tuổi trở lên: cách 8 giờ 1 lần tiêm 1mg /kg.
    • Bệnh nhân suy thận: trươc khi sử dụng thuốc phải kiểm tra các chức năng thận, tiền đình và thính giác, điều chỉnh cách dùng và liều lượng để có hiệu quả điều trị thích hợp.
  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm aminosides.
  • Phụ nữ có thai và  trẻ sơ sinh không dùng thuốc.
  • Bệnh nhân có chứng nhược cơ.
  • Bệnh nhân có tiền sử giảm thính lực.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân bị nhược cơ nặng khi dùng thuốc sẽ bị dị cảm, co giật.
  • Bệnh nhân giảm Mg huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết khi dùng thuốc sẽ bị dị cảm, co giật.
  • Không sử dụng thuốc Gentamycin 80mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Sản phẩm không ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc.
  • Khi sử dụng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn như:
    • ​Tác dụng phụ gây độc tính ở thận và tai.
    • Hệ tuần hoàn: bị suy hô hấp, ngủ lịm, thay đổi HA.
    • Da: nổi mẩn ngứa, mề đay.
    • Hệ thần kinh: trầm cảm, phản ứng phản vệ, sốt nhức đầu, buồn nôn.
  • Khi có các biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sỹ.
  • Chưa có nghiên cứu, báo cáo về tương tác của thuốc.
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Gentamycin 40mg/ml
  • Gentamicin 80mg/2ml Vinphaco
  • Gentamicin TW25
  • Gentamycin 80mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Các bạn có thể dễ dàng mua Gentamycin 80mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng 
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Gentamicin 80mg giá bao nhiêu

Gentamycin 80mg - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Đặt mua ngay

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • Gentamicin 80mg giá bao nhiêu

    10 ₫

  • Gentamicin 80mg giá bao nhiêu

    10 ₫

  • Gentamicin 80mg giá bao nhiêu

    10 ₫

  • Gentamicin 80mg giá bao nhiêu

    10 ₫

  • Nhà sản xuất
  • Xuất xứ
  • Dạng bào chế

Skip to content

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Gentamicin Kabi 80mg/2ml điều trị bệnh gì?. Gentamicin Kabi 80mg/2ml công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Gentamicin Kabi 80mg/2ml giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Gentamicin 80mg giá bao nhiêu

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Dạng bào chế:Dung dịch tiêm

Đóng gói:Hộp 20 ống x 2ml; hộp 50 ống x 2ml; hộp 100 ống x 2ml

Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat) 80mg/2ml

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar
Nhà phân phối:

– Nhiễm trùng thận, tiết niệu, sinh dục. – Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim.

– Nhiễm trùng da, xương khớp, đường hô hấp.

Tiêm IM hoặc IV. – Người lớn: 2 – 5 mg/kg/ngày, chia 2 lần.

– Trẻ em: 1,2 – 2,4 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần. Không dùng quá 14 ngày.

Quá mẫn với kháng sinh nhóm aminosides. Phụ nữ có thai & trẻ sơ sinh.

Ngoài độc tính ở thận & tai, còn có thể bị suy hô hấp, ngủ lịm, thay đổi HA, nổi mẩn ngứa, mề đay, trầm cảm, phản ứng phản vệ, sốt nhức đầu, buồn nôn.

Bệnh nhân suy thận. Người nhược cơ nặng. Người bệnh giảm Mg huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết khi dùng thuốc sẽ bị dị cảm, co giật.

Dược lực:

Gentamicin là hỗn hợp kháng sinh có cấu trúc gần nhau, được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy Micromonospora purpura, Micromonospora echonospora.

Gentamicin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có hoạt phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học :

– Hấp thu: Gentamicin ít hấp thu qua đường tiêu hoá nhưng hấp thu tốt qua đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Sau khi tiêm bắp 30-60 phút thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu. – Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, duy trì tác dụng 8-12 giờ. Khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào, vào được nhau thai và sữa mẹ với lượng nhỏ nhưng ít vào dịch não tuỷ kể cả khi màng não bị viêm. – Chuyển hoá: Gentamicin ít chuyển hoá trong cơ thể.

– Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 70% thuốc thải trừ trong vòng 24 giờ đầu. Thời gian bán thải 2-4 giờ và kéo dài hơn ở người bệnh nhân suy thận, người cao tuổi hoặc trẻ sơ sinh.

Tác dụng :

Gentamicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, tụ cầu, phế cầu(kể cả tụ cầu kháng methicillin và tụ cầu sinh penicillinase). Gentamicin còn có tác dụng với một số Actinomyces và Mycoplasma. Vi khuẩn kháng gentamicin: Mycobacterium, vi khuẩn kị khí và nấm.

Cơ chế tác dụng của gentamicin: Thuốc sau khi thấm được qua lớp vỏ tế bào vi khuẩn nhờ hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy, gentamicin và các aminosid gắn vào tiểu đơn vị 30S nên trìnhtự sắp xếp các acid amin không đúng tạo ra các protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính làm vi khuẩn bị tiêu diệt.

Chỉ định :

Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác (beta – lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp), nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét, nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), các nhiễm khuẩn về đường tiết niệu (viêm thận bể thận cấp) cũng như trong việc phòng nhiễm khuẩn khi mổ và trong điều trị các người bệnh suy giảm miễn dịch và người bệnh trong đơn nguyên chăm sóc tăng cường…

Gentamicin thường được dùng cùng với các chất diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị. Thí dụ gentamicin được phối hợp với penicilin trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột và liên cầu gây ra, hoặc phối hợp với một beta – lactam kháng trực khuẩn mủ xanh trong các nhiễm khuẩn do trực khuẩn mủ xanh gây ra, hoặc với metronidazol hay clindamycin trong các bệnh do hỗn hợp các khuẩn ưa khí – kỵ khí gây ra.

Nhiễm khuẩn giác mạc, củng mạc, chắp lẹo, viêm bờ mi, túi lệ, loét giác mạc, loét giác mạc có mủ, tổn thương mắt do dị vật, trước & sau các phẫu thuật có can thiệp nội nhãn. 

Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm mắc phải ở bệnh viện, như nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu và dự phòng phẫu thuật.

Gentamicin thường phối hợp với penicillin, quinolon, clindamycin và metronidazol để nâng cao hiệu lực kháng khuẩn.

Liều lượng – cách dùng:

Thường dùng tiêm bắp. Không dùng tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử da. Khi không tiêm bắp được, có thể dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Trường hợp này, pha gentamicin với dung dịch natri clorid hoặc glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30 – 60 phút. Với người bệnh có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn.

Liều lượng phải điều chỉnh tùy theo tình trạng và tuổi tác người bệnh.

Gentamicin thường phối hợp với các kháng sinh khác để mở rộng phổ tác dụng hoặc tăng tính hiệu quả như phối hợp với penicilin để điều trị nhiễm khuẩn do Enterococcus và Streptococcus, hoặc với 1 beta – lactam kháng Pseudomonas để chống nhiễm khuẩn Pseudomonas hoặc với metronidazol hoặc clindamycin đối với nhiễm khuẩn hỗn hợp hiếu khí – yếm khí.

Ở người bệnh có chức năng thận bình thường: Người lớn 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần tiêm bắp. Trẻ em: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp (1 mg/kg cứ 8 giờ 1 lần).

Kinh nghiệm gần đây cho thấy cả liều trong ngày có thể tiêm một lần (tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch quãng ngắn) cho người bệnh dưới 65 tuổi, có chức năng thận bình thường, điều trị không quá 1 tuần, và khi không bị nhiễm khuẩn do Enterococci hoặc Pseudomonas spp. Trong những trường hợp này, hiệu quả ít nhất là tương đương và dung nạp đôi khi tốt hơn, nếu tiêm ngày 1 lần so với cách tiêm cổ điển (8 giờ 1 lần). Trong trường hợp khác, tiêm 2 lần mỗi ngày là cách hay được khuyến cáo nhất, trừ trường hợp suy thận thì cần duy trì các biện pháp thông thường. Khi điều trị kéo dài quá 7 – 10 ngày, nên định lượng nồng độ gentamicin trong huyết tương. Nếu nồng độ còn lại (đo ngay trước khi tiêm liều tiêm tiếp sau) dưới 2 microgam/ml chứng tỏ khoảng cách dùng là phù hợp với khả năng đào thải của người bệnh.

Người bệnh suy thận: Cần thiết phải điều chỉnh liều lượng, theo dõi đều đặn chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình, đồng thời cần kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh (nếu điều kiện cho phép).

Cách điều chỉnh liều theo nồng độ creatinin huyết thanh: Có thể giữ liều duy nhất 1 mg/kg và kéo dài khoảng cách giữa các lần tiêm. Tính khoảng cách (tính theo giờ) giữa 2 lần tiêm bằng cách nhân trị số creatinin huyết thanh (mg/lít) với 0,8; hoặc có thể giữ khoảng cách giữa 2 lần tiêm là 8 giờ, nhưng giảm liều dùng. Trong trường hợp này, sau khi tiêm 1 liều nạp là 1 mg/kg, cứ 8 giờ sau lại dùng 1 liều đã giảm bằng cách chia liều nạp cho một phần mười (1/10) của trị số creatinin huyết thanh (mg/lít).

Cách điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin nội sinh:

Dùng liều khởi đầu là 1 mg/kg.

Các liều tiếp theo được tiêm cứ 8 giờ một lần, và tính theo công thức:

              giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh

1mg/kg x  ——————————————————————  

           giá trị bình thường của độ thanh thải creatinin (100)

Các giá trị của độ thanh thải creatinin được biểu thị bằng ml/phút.

Trường hợp thẩm tách máu định kỳ: Tiêm tĩnh mạch chậm liều khởi đầu 1 mg/kg vào cuối buổi thẩm tách máu.

Trường hợp thẩm tách phúc mạc: Liều khởi đầu 1 mg/kg tiêm bắp. Trong khi thẩm tách, các lượng bị mất được bù bằng cách thêm 5 – 10 mg gentamicin cho 1 lít dịch thẩm tách.

Tra vào mắt bệnh 1,5cm thuốc, 2-3lần/ngày.

Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm aminoglycosid.

Người có tổn thương thận hoặc thính giác.

Tác dụng phụ

Thoáng qua: xót nhẹ ở mắt, ngứa, kích thích. Ngưng thuốc khi có biểu hiện dị ứng. Với thính giác: gây rối loạn tiền đình, ốc tai do đó làm rối loạn chức năng thính giác như ù tại, chóng mặt, giảm thính lực, điếc không hồi phục. Với thận: tổn thương, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ có hồi phục. Dị ứng: mày đay, ban da, viêm da tróc vẩy, viêm miệng, shock phản vệ.

Các tác dụng không mong muốn khác: ức chế dẫn truyền thần kinh-cơ giống các chất cura, trường hợp nặng gây suy hô hấp, liệt hô hấp, liệt cơ.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay.com tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Gentamicin Kabi 80mg/2ml tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Pharmacist at Tra Cứu Thuốc Tây

Tracuuthuoctay cung cấp thông tin liên quan đến thuốc từ A-Z. Bạn có thể tìm đọc về các thuốc được kê toa cũng như không kê toa, hoặc tìm hiểu dựa trên phân loại của Thuốc A-Z. Những thông tin trên chỉ mang tính chất tìm hiểu, mở rộng kiến thức, và không hề cung cấp bất kì lời khuyên về y tế, điều trị cũng như chẩn đoán. Hãy luôn nhớ tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên gia trước khi bắt đầu, dừng hay thay đổi phương pháp điều trị, chăm sóc sức khỏe.Tác giả : Trương Phú HảiChuyên khoa: chuyên khoa II Ngoại khoa tiết niệu, nam học.Trình độ học vấn:-Đại học Y Hà NộiQuá trình công tác:- Từng công tác tại khoa Ngoại – bệnh viện Đa khoa Hà Đông – Hà Nội-PGĐ phụ trách chuyên môn bệnh viện đa khoa Hà Nội-Chuyên viên y tế công tác tại Agola...-Giảng viên bộ môn Ngoại khoa tại Học viện Quân Y 103Sở trưởng chuyên môn: -Tư vấn và điều trị các bệnh lý nam khoa - Tư vấn và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho nam giới - Thực hiện phẫu thuật cắt bao quy đầu và ngoại tiết niệu nam - Phẫu thuật các bệnh lý hậu môn – trực tràng như: Trĩ, áp-xe hậu môn, dò hậu môn, nứt kẽ hậu môn,...

Bác sĩ luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe các bệnh nam khoa, viêm nhiễm cơ quan sinh dục nam, rối loạn chức năng sinh lý cũng như là chuẩn đoán vô sinh hiếm muộn ở nam giới.

Tracuuthuoctay cung cấp thông tin liên quan đến thuốc từ A-Z. Bạn có thể tìm đọc về các thuốc được kê toa cũng như không kê toa, hoặc tìm hiểu dựa trên phân loại của Thuốc A-Z. Những thông tin trên chỉ mang tính chất tìm hiểu, mở rộng kiến thức, và không hề cung cấp bất kì lời khuyên về y tế, điều trị cũng như chẩn đoán. Hãy luôn nhớ tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên gia trước khi bắt đầu, dừng hay thay đổi phương pháp điều trị, chăm sóc sức khỏe. Tác giả : Trương Phú Hải Chuyên khoa: chuyên khoa II Ngoại khoa tiết niệu, nam học. Trình độ học vấn: -Đại học Y Hà Nội Quá trình công tác: - Từng công tác tại khoa Ngoại – bệnh viện Đa khoa Hà Đông – Hà Nội -PGĐ phụ trách chuyên môn bệnh viện đa khoa Hà Nội -Chuyên viên y tế công tác tại Agola... -Giảng viên bộ môn Ngoại khoa tại Học viện Quân Y 103 Sở trưởng chuyên môn: -Tư vấn và điều trị các bệnh lý nam khoa - Tư vấn và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho nam giới - Thực hiện phẫu thuật cắt bao quy đầu và ngoại tiết niệu nam - Phẫu thuật các bệnh lý hậu môn – trực tràng như: Trĩ, áp-xe hậu môn, dò hậu môn, nứt kẽ hậu môn,... Bác sĩ luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe các bệnh nam khoa, viêm nhiễm cơ quan sinh dục nam, rối loạn chức năng sinh lý cũng như là chuẩn đoán vô sinh hiếm muộn ở nam giới.