Giải bài tập hóa học lớp 9 bài 12

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa Học lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa Học lớp 9 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa Học 9.

Học theo Sách giáo khoa

Phương trình hóa học minh họa cho mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:

Bài tập

Bài 1. [Trang 37 Vở Bài Tập Hóa học 9 ] Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?

a] Dung dịch bari clorua.

b] Dung dịch axit clohiđric.

c] Dung dịch chì nitrat.

d] Dung dịch bạc nitrat.

e] Dung dịch natri hiđroxit.

Lời giải:

Thuốc thử để phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 là HCl

Giải thích: HCl tác dụng với Na2CO3 có xuất hiện bọt khí và không tác dụng với Na2SO4.

Bài 2. [Trang 37 Vở Bài Tập Hóa học 9 ]

a] Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [x] nếu có phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng.

b] Viết các phương trình hóa học [nếu có].

Lời giải:

a]

Bài 3. [Trang 38 Vở Bài Tập Hóa học 9 ] Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:

Lời giải:

Bài 4. [Trang 38 Vở Bài Tập Hóa học 9 ] Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

a] Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.

b] Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.

Lời giải:

a] Dãy chuyển đổi hóa học:

Bài tập bổ sung

Bài 1. [Trang 38 Vở Bài Tập Hóa học 9 ] Kim loại nào thu được sau khi ngâm lần lượt các kim loại Zn, Cu, Fe trong các dung dịch:

a] muối CuSO4?

b] muối AgNO3?

Lời giải:

a] Những kim loại tác dụng với dung dịch muối CuSO4: Zn, Fe thu được kim loại mới là: Cu

b] Những kim loại tác dụng với dung dịch muối AgNO3: Cu, Zn, Fe thu được kim loại mới là: Ag

Bài 2. [Trang 38 Vở Bài Tập Hóa học 9 ] Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: AgNO3, HCl, CuSO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ với điều kiện chỉ dùng kim loại làm thuốc thử. Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Nhận biết các dụng dịch AgNO3, HCl, CuSO4 chỉ bằng kim loại: Cu

- Nhận biết dung dịch AgNO3: xuất hiện kết tủa trắng, dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam

- Nhận biết dung dịch HCl: Sử dụng dd AgNO3 đã nhận ra ở trên, thấy xuất hiện kết tủa trắng

- Nhận biết dung dịch CuSO4: còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch CuSO4

Giải Hoá học lớp 9 trang 41

Hoá học 9 Bài 12 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 1 trang 41.

Việc giải Hóa 9 bài 12 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:

a] Dung dịch bari clorua.

b] Dung dịch axit clohiđric.

c] Dung dịch chì nitrat.

d] Dung dịch bạc nitrat.

e] Dung dịch natri hiđroxit.

Giải thích và viết phương trình hóa học.

Gợi ý đáp án

Thuốc thử b], dung dịch axit clohiđric.

– Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

– Không nên dùng thuốc thử d], dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ rệt: Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan.

Câu 2

a] Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [x] nếu có phản ứng xảy ra, dấu [0] nếu không có phản ứng:

NaOHHClH2SO4
CuSO4
HCl
Ba[OH]2

b] Viết các phương trình hóa học [nếu có].

Gợi ý đáp án

NaOHHClH2SO4
CuSO4xoo
HClxoo
Ba[OH]2oxx

b] Phương trình phản ứng:

CuSO4 + 2NaOH → Cu[OH]2 ↓ + Na2 SO4

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ba[OH]2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2 O

Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O.

Câu 3

Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:

Gợi ý đáp án

a] [1] Fe2[SO4]3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 ↓ + 2FeCl3

[2] FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 ↓ + 3NaCl

[3] Fe2[SO4]3 + 6NaOH → 2Fe[OH]3 ↓ + 3Na2SO4

[4] 2Fe[OH]3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 6H2O

[5] 2Fe[OH]3  Fe2O3 + 3H2O

[6] Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O.

b] [1] 2Cu + O2  2CuO

[2] CuO + H2  Cu + H2O

[3] CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

[4] CuCl2 + 2NaOH → Cu[OH]2 ↓ + 2NaCl

[5] Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

[6] Cu[OH]2  CuO + H2O

Câu 4

Cập nhật: 23/07/2021

Bài học này trình bày nội dung về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 9, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Ví dụ:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Câu 1.[Trang 41/SGK]

Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?

a] Dung dịch bải clorua.

b] Dung dịch axit clohiđric.

c] Dung dịch chì nitrat.

d] Dung dịch bạc nitrat.

e] Dung dịch natri hiđroxit.

Câu 2.[Trang 41 SGK]

a] Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [x] nếu có phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng.

NaOH

HCl

H2SO4

CuSO4

HCl

Ba[OH]2

b] Viết các phương trình hóa học [nếu có].

Câu 4*.[Trang 41 SGK]

Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

a] Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.

b] Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.

Video liên quan

Chủ Đề