Imex là thuốc gì
Imexime là dược phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM – Việt Nam. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm thận – bể thận,… Show
Thuốc Imexime có chứa thành phần chính là Cefixim – kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Hoạt chất này liên kết với protein đích nhằm ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào. Cefixim nhạy cảm với các vi khuẩn sau:
Thuốc Imexime được chỉ định trong các trường hợp sau:
Một số tác dụng của thuốc không được đề cập trong bài viết. Nếu có ý định dùng thuốc với mục đích khác, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa. Thuốc Imexime chống chỉ định với các trường hợp sau:
Để giảm thiểu rủi ro khi điều trị, bạn nên thông báo với bác sĩ tiền sử dị ứng và tình trạng bệnh lý để được cân nhắc về việc dùng thuốc. Nếu nhận thấy bạn có nguy cơ khi sử dụng Imexime, bác sĩ sẽ chỉ định một loại thuốc khác để thay thế. Thuốc Imexime có các dạng bào chế và hàm lượng sau:
Dùng thuốc theo hướng dẫn sử dụng in trên bao bì hoặc theo chỉ dẫn của nhân viên y tế. Không tự ý thay đổi cách dùng hay tăng giảm liều. Không tự ý thay đổi cách dùng hoặc điều chỉnh liều lượng và tần suất sử dụngCách dùng:
Không uống hay pha thuốc vào sữa, nước ngọt hay nước nước ép. Những thức uống này có thể làm giảm mức độ hấp thu thuốc. Liều dùng: Liều dùng thuốc phụ thuộc vào mục đích điều trị, độ tuổi, tình trạng sức khỏe và phản ứng của cơ thể với liều đầu tiên,… Do đó bạn nên gặp bác sĩ để được cung cấp thông tin về liều lượng và tần suất cụ thể. Thông tin được đề cập trong bài viết chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. Đồng thời không có giá trị thay thế cho chỉ dẫn của nhân viên y tế! Liều dùng thông thường cho trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi
Liều dùng thông thường cho trẻ trên 12 tuổi và người trưởng thành
Bệnh nhân gặp vấn đề về thận cần được điều chỉnh liều. Sử dụng liều dùng thông thường có thể gây tổn thương và làm suy giảm chức năng của cơ quan này. Nếu liều dùng trên không đáp ứng được tình trạng bệnh, bạn nên thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh liều hoặc xem xét lại chẩn đoán ban đầu. Bảo quản thuốc dưới 30 độ, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp. Không để thuốc trong tầm với của trẻ em và thú nuôi. Không tiếp tục sử dụng thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hại. Dùng thuốc trong những trường hợp này có thể làm phát sinh các rủi ro. Tham khảo thông tin in trên bao bì hoặc trao đổi với dược sĩ để xử lý thuốc đúng cách. Thuốc Imexime 200mg được bán với giá dao động từ 40 – 50.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 10 viên. Giá thành có thể chênh lệch ở một số nhà thuốc và đại lý bán lẻ. Không sử dụng thuốc trong thời gian dài cho bệnh nhân viêm đại tràng hoặc người có tiền sử mắc bệnh đường tiêu hóa. Imexime có thể khiến vi khuẩn kháng thuốc phát triển quá mức. Cần giảm liều và số lần dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận. Không sử dụng thuốc cho trẻ dưới 6 tháng tuổi nếu chưa có sự cho phép của bác sĩ. Chưa có nghiên cứu về tác dụng không mong muốn của thuốc đối với phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết. Phụ nữ cho con bú có thể sử dụng Imexime để điều trị. Tuy nhiên bạn cần tạm ngưng cho trẻ bú để đảm bảo an toàn. Hầu hết tác dụng phụ của Imexime đều có mức độ nhẹ và vừa. Tác dụng phụ thường gặp:
Rối loạn tiêu hóa có thể xuất hiện sau khi bạn bắt đầu dùng thuốc khoảng 1 – 2 ngày. Sau thời gian này, triệu chứng sẽ có xu hướng thuyên giảm. Nếu tình trạng tiếp tục kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng, bạn nên thông báo với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn. Tác dụng phụ ít gặp:
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Khác với tác dụng phụ thông thường, tác dụng phụ ít/ hiếm gặp có thể phát triển và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Thông báo với bác sĩ nay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng nêu trên. Sử dụng Imexime cùng với một số loại thuốc có thể làm phát sinh tương tác thuốc. Do đó bạn cần trao đổi với bác sĩ trước khi kết hợp Imexime với bất cứ loại thuốc nào. Trao đổi với bác sĩ nếu có ý định sử dụng Imexime với bất cứ loại thuốc nàoImexime có khả năng tương tác với những loại thuốc sau:
Thông tin này chưa bao gồm tất cả những loại thuốc có khả năng tương tác với Imexime. Do đó bạn cần chủ động trình bày với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng để được cân nhắc về tương tác có thể xảy ra. Khi dùng thiếu liều, bạn nên bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu sắp đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua và dùng liều sau theo kế hoạch. Sử dụng thuốc không đều đặn có thể làm tăng nguy cơ phát triển chủng vi khuẩn kháng thuốc. Do đó bạn nên dùng thuốc theo tần suất được bác sĩ yêu cầu. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, bạn có thể nhận thấy triệu chứng co giật. Ngay khi phát sinh triệu chứng này hoặc khi nhận biết mình dùng quá liều, bạn cần chủ động đến bệnh viện để được chẩn đoán và điều trị. Không có thuốc điều trị đặc hiệu với trường hợp quá liều Imexime. Do đó bác sĩ sẽ tiến hành điều trị triệu chứng và sục rửa dạ dày để giảm mức độ hấp thu thuốc.
Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm là những thuốc khá thông dụng được bán tại các nhà thuốc. Vậy thuốc này có tác dụng thế nào?Những loại thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm nào phổ biến tại nhà thuốc? Những thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm nào phổ biến tại nhà thuốc?Hãy cùng các bác sĩ giảng viên tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn cùng tìm hiểu cụ thể về thuốc giảm đau hạ sốt kháng viêm, cũng như những loại thuốc nào phổ biến tại các nhà thuốc hiện nay! Thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm là gì?Thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm là dược phẩm có hiệu lực giảm đau giới hạn trong các chứng đau nhẹ và trung bình như đau đầu, đau răng, đau lưng, đau dây thần kinh, đau bụng kinh, … ngoài tác dụng giảm đau, các thuốc này có hiệu lực hạ sốt và kháng viêm. Thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm bao gồm: Thuốc giảm đau không Opioid (Paracetamol’ Aspirin, NSAIDs); Thuốc giảm đau nhóm Opioid (codein phosphat, morphin, pethidin hydroclorid); Thuốc dùng trong bệnh Gút; Thuốc chống viêm khác (corticoid, enzyme); Thuốc hỗ trợ giảm đau Những loại thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm phổ biến tại nhà thuốcDưới đây là chia sẻ từ giảng viên Văn bằng 2 Cao đẳng Dược thành phố Hồ Chí Minh về các lọa thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm phổ biến tại nhà thuốc, cụ thể:
Ngoài những loại thuốc giảm đau – hạ sốt –kháng viêm phổ biến tại nhà thuốc trên đây mà các Dược sĩ Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn đã liệt kê, thì vẫn còn thiếu nhiều loại thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm hạ sốt khác. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc cũng như các Dược sĩ nhà thuốc đã có thêm được nhiều kiến thức về các loại thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm phổ biến tại nhà thuốc. Nguồn: Nghĩa Lê pharmacist |