Kể từ ngày 23/12/2022 đến nay đã bao nhiêu ngày

Nội dung câu hỏi 1:

Thời hạn khiếu nại lần hai được quy định như thế nào

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Điều 33 Luật khiếu nại quy định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu quy định tại Điều 28 của Luật khiếu nại mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:16]

Nội dung câu hỏi 2:

Thời hạn thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai như thế nào

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Điều 36 Luật khiếu nại quy định trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần hai phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:16]

Nội dung câu hỏi 3:

Thời  hiệu khiếu nại là bao nhiêu ngày

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Điều 9 Luật Khiếu nại quy định:

Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.

Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại.

[Ngày trả lời, 25/12/2019 13:58]

Nội dung câu hỏi 4:

Thủ tục xác minh tài sản thu nhập được thực hiện như thế nào

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Trình tự xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như sau:

1. Ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập

Tổ xác minh tài sản, thu nhập.

2. Yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản,

thu nhập của mình.

3. Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập

4. Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.

5. Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.

6. Gửi và công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhậ

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:19]

Nội dung câu hỏi 5:

Tố cáo được thực hiện thông qua hình thức nào? Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận tố cáo như thế nào

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Điều 22 Luật Tố cáo năm 2018 quy định về hình thức tố cáo như sau:

Việc tố cáo được thực hiện bằng đơn hoặc được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

* Điều 23 Luật Tố cáo năm 2018 quy định về tiếp nhận tố cáo như sau:

1. Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo.

Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo.

2. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu những người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận tố cáo. Người tố cáo có trách nhiệm tố cáo đến đúng địa chỉ tiếp nhận tố cáo mà cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo đã công bố.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:17]

Nội dung câu hỏi 6:

Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:18]

Nội dung câu hỏi 7:

Việc kê khai tài sản, thu nhập được tổ chức như thế nào?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Điều 37 Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018 quy định tổ chức việc kê khai tài sản, thu nhập như sau:

1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tổ chức việc kê khai tài sản, thu nhập như sau:

a] Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và gửi cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền;

b] Hướng dẫn việc kê khai tài sản, thu nhập cho người có nghĩa vụ kê khai;

c] Lập sổ theo dõi kê khai, giao, nhận bản kê khai.

2. Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu và gửi bản kê khai cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:18]

Nội dung câu hỏi 8:

Các trường hợp bổ sung người có uy tín?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Các trường hợp bổ sung người có uy tín được quy định tại điểm a, khoản 2, điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTG ngày 06/3/2018:

1. Để thay thế các trường hợp bị cho ra khỏi danh sách.

2. Địa bàn chưa có người có uy tín và đủ Điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTG ngày 06/3/2018.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:21]

Nội dung câu hỏi 9:

Chế độ hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần cho người có uy tín như thế nào và định mức cụ thể thế nào?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Chế độ hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần cho người có uy tín được quy định tại khoản 2, điều 5 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTG ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc thiểu số không quá 02 lần/năm; mức chi không quá 500.000 đồng/người/lần;

2. Thăm hỏi, hỗ trợ người có uy tín bị ốm đau không quá 01 lần/năm. Mức chi: không quá 3.000.000 đồng/người/năm đối với cấp Trung ương; không quá 1.500.000 đồng/người/năm đối với cấp tỉnh; không quá 800.000 đồng/người/năm đối với cấp huyện;

3. Thăm hỏi, hỗ trợ hộ gia đình người có uy tín gặp khó khăn [thiên tai, hỏa hoạn]. Mức chi không quá 2.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan Trung ương; không quá 1.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp tỉnh; không quá 500.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp huyện;

4. Thăm viếng, động viên khi người có uy tín, thân nhân trong gia đình [bố, mẹ, vợ, chồng, con] qua đời. Mức chi không quá 2.000.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan Trung ương; không quá 1.000.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan cấp tỉnh; không quá 500.000 đồng/trường hợp đối với cơ quan cấp huyện;

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:21]

Nội dung câu hỏi 10:

Cơ quan nào có thẩm quyền ra Quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào DTTS?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Tại điểm d, khoản 1, điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTG ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính cơ quan có có thẩm quyền ra Quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào DTTS là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:21]

Nội dung câu hỏi 11:

Để công nhận người có uy tín cần những thủ tục như thế nào?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ thì khi công nhận gười có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số,cần những thủ tục như sau:

Người có uy tín được bình chọn, công nhận 05 năm một lần, được thực hiện trong Quý IV và hoàn thành trước 15 tháng 12 của năm bình chọn theo trình tự sau:

1. Trưởng thôn tổ chức họp thôn [có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn] phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Điều 4 Quyết định này và đề cử người có uy tín [theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này] gửi Trưởng ban công tác mặt trận thôn. Trưởng ban công tác mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch [có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn], lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín gửi Ủy ban nhân dân cấp xã [01 bộ hồ sơ gồm: văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này];

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ [01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này] gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ [01 bộ gồm: văn bản đề nghị, danh sách theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã] gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh;

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện, cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ [01 bộ gồm: tờ trình, danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện], trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:20]

Nội dung câu hỏi 12:

Điều kiện để bình bầu người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số là gì?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Khoản 3 Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, quy định: Điều kiện bình chọn người có uy tín

1. Mỗi thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được bình chọn 01 [một] người có uy tín;

2. Trường hợp thôn không đủ Điều kiện quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này hoặc có nhiều thành Phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn không vượt quá tổng số thôn của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:20]

Nội dung câu hỏi 13:

Đối tượng để lựa chọn người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số là ai?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, quy định: Đối tượng lựa chọn

Người có uy tín được lựa chọn từ các đối tượng sau:

1. Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang theo quy định của pháp luật hiện hành có quá trình công tác lâu năm, có cống hiến cho dân tộc, đất nước đã nghỉ công tác;

2. Già làng, trưởng thôn, trưởng dòng họ hoặc những người thường được đồng bào dân tộc thiểu số mời thực hiện các nghi lễ cầu cúng cho gia đình, dòng họ, bản làng;

3. Chức sắc, chức việc trong các tôn giáo ở vùng dân tộc thiểu số [Phật giáo, Hồi giáo, Tin lành, Công giáo,...];

4. Nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, nhà giáo, người hành nghề chữa bệnh giỏi hoặc người có Điều kiện kinh tế thường giúp đỡ và được đồng bào tín nhiệm.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 16:08]

Nội dung câu hỏi 14:

Người có uy tín được bình chọn, công nhận mấy năm một lần?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Tại khoản 1, điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTG ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ người có uy tín được bình chọn, công nhận 05 năm một lần.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:21]

Nội dung câu hỏi 15:

Những trường hợp nào đưa ra khỏi danh sách người có uy tín?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ thì những trường hợp như sau đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số:

1. Người có uy tín chết.

2. Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín [theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này].

3. Người có uy tín vi phạm pháp luật.

4. Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định này.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:21]

Nội dung câu hỏi 16:

Tiêu chí để lựa chọn người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số là những tiêu chí gì?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Chính phủ quy định: Tiêu chí lựa chọn người có uy tín

1. Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành Phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam;

2. Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;

3. Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc;

4. Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư;

5. Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 16:08]

Nội dung câu hỏi 17:

Trình tự đưa ra khỏi danh sách người có uy tín như thế nào?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Trình tự đưa ra khỏi danh sách người có uy tín được quy định tại điểm b, khoản 3, điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTG ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:

1. Khi có các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này, Trưởng ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch [có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn], lập đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi Ủy ban nhân dân cấp xã [01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản họp theo Mầu số 06 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và các giấy tờ có liên quan].

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và lập hồ sơ [01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và các giấy tờ liên quan] gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ [01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã] trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ [01 bộ gồm: tờ trình kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện], trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:21]

Nội dung câu hỏi 18:

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp cần làm những giấy tờ gì?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:40]

Quy định tại Điều 38 Thông tư số 12/2017/BGTVT ngày 15/4/2017

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp gồm những giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe theo mẫu;

2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, [trừ người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn].

3. Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân [đối với người Việt Nam] hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng [đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài].

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:22]

Nội dung câu hỏi 19:

lệ phí hết bao nhiêu?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:41]

Theo thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016:

Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số

50.000 đồng/lần/phương tiện

[Ngày trả lời, 25/12/2019 13:58]

Nội dung câu hỏi 20:

Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng Thời gian giải quyết là bao ngày?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:41]

Quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 22/2019/BGTVT ngày 12/6/2019

1. Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu [không thay đổi chủ sở hữu]; Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

2. Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:25]

Nội dung câu hỏi 21:

Cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện bao giờ được lấy?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:41]

Quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 88/2014/BGTVT ngày 31/12/2014. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:27]

Nội dung câu hỏi 22:

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất làm những giấy tờ gì? Thời gian giải quyết mấy ngày?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:41]

Quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 22/2019/BGTVT ngày 12/6/2019

Gồm những giấy tờ sau:

1. Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu

2. Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu

Thời gian giải quyết: Không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:25]

Nội dung câu hỏi 23:

Cấp lại Giấy phép lái xe ở đâu? Bao nhiêu ngày được lấy?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:41]

Quy định tại Điều 36 Thông tư số 12/2017/BGTVT ngày 15/4/2017

Cấp lại giấy phép lái xe:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

- Thời gian giải quyết:

- Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:23]

Nội dung câu hỏi 24:

Cho tôi hỏi Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố làm thế nào gồm những giấy tờ gì?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:41]

Quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 22/2019/BGTVT ngày 12/6/2019

Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố gồm những giấy tờ sau:

1. Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu

2. Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng [là một trong những giấy tờ sau]:

- Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;

- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính; + Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật; + Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

- Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

- Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. [Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thi tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký [trừ trường hợp Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời]. Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính]

3. Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp [bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:25]

Nội dung câu hỏi 25:

Cho tôi hổi thủ tục Cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện làm thế nào?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:41]

Quy định tại Điều 12 Thông tư số 88/2014/BGTVT ngày 31/12/2014

Cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện gồm những giấy tờ sau:

1. Đối với phương tiện thương mại [áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải]:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào theo mẫu;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào [đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định].

2. Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào theo mẫu;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào [đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào];

+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền [đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác].

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:26]

Nội dung câu hỏi 26:

Đổi Giấy phép lái xe bao nhiêu ngày được lấy ?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:41]

Quy định tại Điểm a Khoản 8 Điều 37 Thông tư số 12/2017/BGTVT ngày 15/4/2017

Thời gian giải quyết:

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ theo quy định.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:23]

Nội dung câu hỏi 27:

Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp gồm những giấy tờ gì và nộp ở đâu?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:41]

Quy định tại Điều 40 Thông tư số 12/2017/BGTVT ngày 15/4/2017

Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp như sau:

- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995:

+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân [đối với người Việt Nam];

+ Hồ sơ gốc [nếu có];

- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:

+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;

+ Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

+ Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân [đối với người Việt Nam].

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:22]

Nội dung câu hỏi 28:

Làm hồ sơ thế nào để Cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công - ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:41]

Quy định tại Khoản 9 Điều 55 Thông tư số 63/2014/BGTVT ngày 07/11/2014

Thành phần hồ sơ:

1. Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;

2. Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải;

3. Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:24]

Nội dung câu hỏi 29:

Làm thế nào để Cấp lại Giấy phép xe tập lái?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:41]

Quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 65/25016/NĐ-CP ngày 01/7/2016

Thành phần hồ sơ:

1. Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định;

2. Giấy đăng ký xe [bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực].

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:23]

Nội dung câu hỏi 30:

Làm thế nào để cấp phù hiệu xe trung chuyển?

Người gửi: Công dân [Ngày gửi, 23/12/2019 11:41]

Quy định tại Điểm a Khoản 7 Điều 55 Thông tư số 63/2014/BGTVT ngày 07/11/2014

Cấp phù hiệu xe trung chuyển thành phần hồ sơ gồm:

1. Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;

2. Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

[Ngày trả lời, 23/12/2019 15:24]

Video liên quan

Chủ Đề