Lấy 2 ví dụ về địa chỉ thư điện tử, một trên Google và một trên Yahoo

ĐỀ CƯƠNG TIN 9_ HKI 1. Vì sao cần mạng máy tính? Việc kết nối các máy tính đem lại nhiều lợi ích và hiệu quả trong việc trao đổi thông tin và tài nguyên như phần cứng [máy in, máy fax, bộ nhớ...], phần mềm và dữ liệu 2. Mạng máy tính là gì? -Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn cho phép người dùng chia sẽ tài nguyên. 3. Các thành phần của mạng - Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, máy scan,... - Môi trường truyền dẫn cho phép tính hiệu truyền được qua đó. - Thiết bị kết nối mạng như vỉ mạng [card NIC], hub, switch, bộ chuyển mạch,... - Giao thức truyền thông [protocol] là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận thông tin. 4. Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hầu hết các mạng máy tính trên khắp thế giới. Lợi ích: - Cung cấp nguồn tài nguyên thông tin, giao tiếp, giải trí, mua bán,... 5. Một số dịch vụ trên Internet a. Tổ chức và khai thác thông tin trên web b. Tìm kiếm thông tin trên Internet c. Thư điện tử [e-mail] d. Hội thảo trực tuyến e. Thương mại điện tử f. Đào tạo qua mạng 6. Trang web, Website,địa chỉ website và trang chủ + Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. + Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. + Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. -Thư điện tử [email] là một hệ thống chuyển nhận thư từ qua các mạng máy tính thông qua các hộp thư. -Thư điện tử có nhiều ưu điểm như chi phí thấp, nhanh gần như tức thời, một người có thể gửi cho nhiều người, đính kèm thêm tập tin,... -Tài khoản thư gồm có tên đăng nhập [username] và mật khẩu [password]. -Địa chỉ thư điện tử có dạng: @ Câu 1: Mạng máy tính là gì? Tại sao nói mạng Internet là mạng của tất cả các mạng máy tính? [3 đ] * Mạng máy là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, ...[1.5 đ] * Nói mạng Internet là mạng của các mạng máy tính vì: Mạng Internet bao gồm các mạng khác như: Mạng LAN, mạng WAN,... [1.5 đ] Câu 2: Vi rus máy tính là gì? Một số tác hại của Virus? [3 đ] -Vi rus máy tính là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng lây nhiễm khác mỗi khi đối tượng lây nhiễm được kích hoạt. [1.5 đ] -Một số tác hại của Virus [1.5 đ] +Tiêu tốn tài nguyên hệ thống +Phá hủy dữ liệu +Phá hủy hệ thống +Đánh cắp dữ liệu +Mã hóa dữ liệu để tống tiền +Gây khó chịu khác. Câu 3: Em hãy nêu một số tác động của tin học đối với xã hội? [2 đ] Một số tác động của tin học đối với xã hội: * Mặt lợi: [1 đ] - Làm thay đổi cách nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội. - Thay đổi phong cách sống của con người. - Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội * Mặt hại: [1 đ] - Nếu dùng tin học với mục đích xấu như: + Chơi Game, cá độ bóng đá, truyền bá văn hoá phẩm không lành mạnh, thì đây là các tệ nạn xã hội. + Mọi người cần ngăn ngừa và loại bỏ. Câu 4: Em cần phải làm gì khi sống trong xã hội tin học hóa? Mỗi người sống trong xã hội tin học hóa cần: - Có ý thức bảo vệ thông tin và nguồn tài nguyên mang thông tin - Có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng Internet - Xây dựng phong cách sống khoa học, có tổ chức, đạo đức và ứng xử có văn hoá trên môi trường Intenet. Có ý thức tuân thủ pháp luật là yếu tố tất yếu đối với mỗi người tham gia vào không gian điện tử chung. A. TRẮC NGHIỆM [4.5 điểm]: [Hãy chọn câu trả lời đúng] Câu 1 [0.5đ]: Một hệ thống kết nối được gọi là mạng máy tính nếu: a. Hai máy tính và có chia sẻ tài nguyên b. Nhiều hơn hai máy tính c. Hai máy tính và thêm máy in d. Một máy tính và máy in Câu 2 [0.5đ]: Mạng máy tính chỉ có hai máy tính ở gần nhau thì gọi là: a. Mạng LAN b. Mạng WAN c. Mạng Internet d. Mạng WiFi Câu 3 [0.5đ]: Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản? a. Có 2 thành phần cơ bản b. Có 3 thành phần cơ bản c. Có 4 thành phần cơ bản. d. Tất cả đều đúng Câu 4 [0.5đ]: Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử? a. www.vnexpress.net b. blank@yahoo@vn c. d. www.dantri.com.vn Câu 5 [0.5đ]: Khi đăng ký hộp thư điện tử thì bắt buộc phải có các thành phần : a. Tên đăng nhập b. Họ và tên c. Mật khẩu d. Mật khẩu và tên đăng nhập Câu 6 [0.5đ]: Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào không phải là địa chỉ thư điện tử? a. b. c. d. Câu 7 [1.5đ]: Đánh dấu [x] vào câu đúng hoặc sai trong các phát biếu sau: STT Phát biểu Đúng Sai 1 Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép 2 Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây 3 Trên Internet chúng ta có thể tìm thấy mọi loại thông tin thuộc các chuyên môn, ngành nghề khác nhau 4 Các máy tính đơn lẻ của người dùng không cần kết nối vào một hệ thống LAN hoặc WAN bình thường, mà kết nối trực tiếp vào mạng Internet 5 Giá thành của gửi thông tin bằng thư điện tử gần như không đáng kể bởi ta chỉ cần trả chi phí cho việc sử dụng Internet 6 Trình duyệt Web cho phép người dùng truy cập Internet có thể chỉnh sửa và thay đổi nội dung cho trang web. Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng: Mạng máy tính là: a. Là một hệ thống các máy tính được kết nối vật lý với nhau. b. Nhiều máy tính để gần nhau và được nối với nhau bằng một loại dây dẫn mà ta vẫn thường gọi là cáp mạng c. Hai hay nhiều máy tính được kết nối thông qua phương tiện truyền dẫn và các thiết bị kết nối sao cho các máy tính trong mạng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị. Câu 2. Mạng diện rộng là: a. Mạng LAN b. Mạng Wifi c. Mạng internet d. Mạng WAN Câu 3. Đâu là địa chỉ của website trong các đáp án sau? a. www.edu.net.vn b. c. d. www.nasa.net Câu 4: Hãy chọn các phát biểu đúng trong các câu sau đây? a. Website là tập hợp các trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung b. Tập hợp tất cả các trang Web trên Internet tạo thành một Website c. Tập hợp tất cả các trang Web được thể hiện với cùng một ngôn ngữ [chẳng hạn Tiếng Việt] trên Internet tạo thành một Website Câu 5. Trong các địa chỉ dưới đây địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử? a. www.vnexpress.net b. c. d. www.dantri.com.vn Câu 6. Các ứng dụng nào sau đây không là ứng dụng trên internet? a. Đào tạo qua mạng b. Thương mại điện tử c. Chuyển phát nhanh d. Hội thảo trực tuyến B. TỰ LUẬN [5 điểm] Câu 1 [2 điểm]: Mạng máy tính là gì? Vì sao cần mạng máy tính? Nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính Câu 1[3đ]. Thư điện tử là gì? Nêu cấu trúc của địa chỉ thư điện tử? Lấy 2 ví dụ về địa chỉ thư điện tử, một trên Google và một trên Yahoo. Câu 2: [2 đ] Internet là gì? Nêu các bước tìm kiếm thông tin trên mạng Internet? Câu 3: [2 đ] Trình duyệt Web là gì? Nêu ví dụ? Câu 2 [3 điểm]: a. Phân biệt mạng WAN và mạng Internet b. Phân biệt trang web và website. Câu 1: * Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua hộp thư điện tử. *Cấu trúc của thư điện tử: @ Vd: Câu 2: *Internet là: mạng máy tính, kết nối các máy tính khác nhau nằm trải rộng khắp toàn cầu. Internet không chỉ cung cấp thông tin mà truyền thông tin một cách nhanh chóng. Nó vừa là diễn đàn vừa là thư viện điện tử toàn cầu đầu tiên. *Các bước tìm kiếm thông tin trên mạng Internet: Bước 1: Khởi động trình duyệt Web [Mozilla fire fox hoặc internet explorer] Bước 2: Truy cập máy tìm kiếm [Google.com hoặc yahoo.com] Bước 3: Gõ từ khóa cần tìm vào ô để nhập từ khóa của máy tìm kiếm Bước 4: Nhấn “Enter” hoặc nháy vào nút “Tìm Kiếm” Câu 3: *Trình duyệt web là một phần mềm ứng giúp giúp người dùng truy cập và khai thác các tài nguyên trên Internet. *ví dụ: internet expoer, mozilla firefox, google chrome,

Nếu sở hữu địa chỉ email khác, thì bạn có thể gửi thư bằng địa chỉ đó. Ví dụ:

  • Yahoo, Outlook hoặc địa chỉ không phải Gmail khác
  • Miền hoặc bí danh cơ quan, trường học hoặc doanh nghiệp của bạn, như là @truongcuaban.edu hoặc
  • Địa chỉ Gmail khác

Mẹo: Bạn có thể gửi email từ tối đa 99 địa chỉ email khác nhau.

  1. Trên máy tính, hãy mở Gmail.
  2. Ở trên cùng bên phải, hãy nhấp vào biểu tượng Cài đặt   Xem tất cả tùy chọn cài đặt.
  3. Nhấp vào thẻ Tài khoản và nhập hoặc Tài khoản.
  4. Trong mục "Gửi thư bằng địa chỉ", hãy nhấp vào mục Thêm địa chỉ email khác.
  5. Nhập tên của bạn và địa chỉ mà bạn muốn dùng để gửi.
  6. Nhấp vào Bước tiếp theo Gửi xác minh.
  7. Đối với tài khoản trường học hoặc cơ quan, hãy nhập máy chủ SMTP [ví dụ: smtp.gmail.com hoặc smtp.yourschool.edu] và tên người dùng cũng như mật khẩu cho tài khoản đó.
  8. Nhấp vào Thêm tài khoản.

  1. Đăng nhập vào tài khoản bạn đã thêm.
  2. Mở thư xác nhận bạn đã nhận từ Gmail.
  3. Nhấp vào đường liên kết.

  1. Trong thư, hãy nhấp vào dòng "Từ".
    [Nếu bạn không thấy dòng này, hãy nhấp vào khoảng trống bên cạnh email của người nhận.]
  2. Chọn địa chỉ dùng để gửi.

Người nhận thấy địa chỉ Gmail của tôi

Nếu người nhận sử dụng Outlook hoặc dịch vụ mail khác, thì họ có thể thấy thông tin giống như "Từ thay mặt cho ".

Người nhận cũng có thể thấy địa chỉ gốc @gmail.com của bạn nếu bạn:

Xóa địa chỉ email hoặc email đại diện

Nếu không muốn gửi email từ một email đại diện hoặc nếu email đại diện không hợp lệ, bạn có thể xóa email hoặc email đại diện đó. Nếu gửi email từ một email đại diện không hợp lệ thì email đó sẽ bị gửi trả lại. 

  1. Trên máy tính, hãy mở Gmail.
  2. Ở trên cùng bên phải, hãy nhấp vào biểu tượng Cài đặt   Xem tất cả chế độ cài đặt.
  3. Nhấp vào thẻ Tài khoản và nhập hoặc thẻ Tài khoản.
  4. Trong mục "Gửi thư bằng địa chỉ", bên cạnh địa chỉ email bạn muốn xóa, hãy nhấp vào Xóa.

Mẹo: Nếu email bạn gửi từ một địa chỉ email hợp lệ bị gửi trả lại và bạn cần xác minh lại địa chỉ này thì bạn phải xóa địa chỉ email ở mục "Gửi thư bằng địa chỉ" rồi thêm lại địa chỉ email đó.

Nếu muốn luôn gửi từ địa chỉ khác, thì bạn cần thay đổi cả địa chỉ "Người gửi" và địa chỉ "trả lời" mặc định. Nếu bạn chỉ thay đổi địa chỉ "Người gửi", thì thư trả lời sẽ chuyển đến địa chỉ Gmail gốc của bạn theo mặc định.

Thay đổi địa chỉ "Người gửi" mặc định

Cách luôn gửi email từ một địa chỉ hoặc email đại diện khác:

  1. Trên máy tính, hãy mở Gmail.
  2. Ở trên cùng bên phải, hãy nhấp vào biểu tượng Cài đặt Xem tất cả cài đặt.
  3. Nhấp vào thẻ Tài khoản và nhập hoặc Tài khoản.
  4. Trong mục "Gửi thư bằng địa chỉ" ở bên phải địa chỉ bạn muốn sử dụng, hãy nhấp vào Đặt làm mặc định.

Thay đổi địa chỉ "trả lời" mặc định

Khi bạn gửi thư, thư trả lời sẽ chuyển đến địa chỉ Gmail gốc của bạn theo mặc định. Để chọn địa chỉ khác, hãy làm theo các bước sau:

  1. Trên máy tính, hãy mở Gmail.
  2. Ở trên cùng bên phải, hãy nhấp vào biểu tượng Cài đặt Xem tất cả cài đặt.
  3. Nhấp vào thẻ Tài khoản và nhập hoặc Tài khoản.
  4. Trong mục "Gửi thư bằng địa chỉ", hãy nhấp vào Chỉnh sửa thông tin bên cạnh địa chỉ email của bạn.
  5. Nhấp vào mục Chỉ định một địa chỉ "trả lời đến" khác.
  6. Thêm địa chỉ trả lời đến.
  7. Nếu cần, hãy nhấp vào Bước tiếp theo.
  8. Nhấp vào Lưu thay đổi.

Lỗi "Không thể kết nối với máy chủ", "Thương lượng về Bảo mật lớp truyền tải [TLS] không thành công"

Nếu thấy một trong những thông báo lỗi này, thì bạn có thể cần phải chọn số cổng cũng như loại xác thực khác. Đảm bảo bạn dùng đúng máy chủ thư đi cho nhà cung cấp của mình. Bạn có thể cần phải liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ email của bên thứ ba để có các tùy chọn cài đặt chính xác.

Chọn kết nối an toàn

Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ thư khác của bạn để biết số cổng, loại xác thực hoặc máy chủ thư đi mà họ khuyên dùng. Đảm bảo nhà cung cấp bên thứ ba của bạn hỗ trợ Lớp cổng bảo mật [SSL] hoặc tiêu chuẩn Bảo mật lớp truyền tải [TLS] có chứng chỉ hợp lệ.

Dưới đây là một số cách kết hợp phổ biến:

  • SSL với cổng 465
  • Bảo mật lớp truyền tải [TLS] với cổng 25 hoặc 587

Dịch vụ thư khác của tôi không hỗ trợ SSL hoặc TLS

Bạn nên gửi email qua một đường kết nối an toàn [được mã hóa].

Tuy nhiên, nếu dịch vụ thư khác mà bạn dùng không hỗ trợ các đường kết nối an toàn này hoặc không sử dụng chứng chỉ hợp lệ, thì bạn có thể chọn cổng 25, sau đó chọn tùy chọn Kết nối không an toàn hiện ra.

Nếu bạn làm vậy, thì hệ thống sẽ không mã hóa thông tin của bạn và bạn sẽ không được bảo vệ.

Sử dụng email Gmail đại diện

Lọc bằng cách sử dụng email Gmail đại diện

Một cách dễ dàng để sắp xếp email là thêm danh mục sau tên người dùng của bạn.

Ví dụ: tất cả thư được gửi đến các bí danh sau đây sẽ đi đến :

  • janedoe+truonghoc@gmail.com
  • janedoe+ghichu@gmail.com
  • janedoe+email.quantrong@gmail.com

Suy nghĩ về cách bạn muốn sắp xếp email, sau đó chọn email đại diện cho mỗi danh mục. Ví dụ:

  • Sử dụng tencuaban+coquan@gmail.com cho email công việc.
  • Sử dụng tencuaban+tintuc@gmail.com để đăng ký thư tin tức.
  • Sử dụng tencuaban+muasam@gmail.com để tạo tài khoản với một nhà bán lẻ trực tuyến.

Tạo bộ lọc để thực hiện hành động tự động, như là:

  • Thêm nhãn hoặc dấu sao
  • Chuyển tiếp tới tài khoản khác
  • Lưu trữ hoặc xóa

Gửi từ email đại diện của nhóm cơ quan hoặc trường học

Nếu sử dụng Gmail bằng tài khoản cơ quan hoặc trường học, thì bạn có thể gửi từ email đại diện của nhóm. Nếu muốn nhận được email xác minh để gửi thư từ email đại diện của nhóm, thì bạn cần phải cung cấp quyền truy cập ủy quyền vào nhóm đó.

Quan trọng: Email đại diện không phải là email riêng tư và đôi khi, người khác sẽ nhìn thấy. Ví dụ: nếu tìm kiếm thư từ trong Gmail, thì bạn có thể tìm thấy thư từ .

Bạn sẽ cần chuyển đến quyền của nhóm để thay đổi quyền truy cập cho các thành viên khác.

  1. Mở Google Groups.
  2. Nhấp vào Nhóm của tôi.
  3. Dưới tên nhóm mà bạn muốn dùng để gửi, hãy nhấp vào Quản lý.
  4. Ở bên trái, hãy nhấp vào Quyền Quyền đăng.
  5. Trong mục "Đăng", hãy nhấp vào biểu tượng Mũi tên xuống .
  6. Chọn Bất cứ ai trên web.
  7. Nhấp vào Lưu.

Mẹo: Nếu trong các quyền của nhóm không có tuỳ chọn "Bất kỳ ai trên web", thì có thể quản trị viên cần bật tuỳ chọn "Chủ sở hữu nhóm có thể cho phép nhận email từ bên ngoài tổ chức" cho miền của bạn.

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?

Video liên quan

Chủ Đề