Loại vải nào có ưu điểm độ hút ẩm cao mát thoáng mát và ít nhàu

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải vở bài tập công nghệ 6 – Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Công Nghệ Lớp 6

    • Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 6

    • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 6

    I. NGUỒN GỐC, TÍNH CHẤT CÁC LOẠI VẢI [Trang 4 – vbt Công nghệ 6]

    1. Vải sợi thiên thiên

    a] Nguồn gốc

    Hãy tìm nội dung trên hình 1.1 [tr.6 – SGK] để hoàn thành sơ đồ sau:

    Lời giải:

    Cây bông → Quả bông → Sợi dệt → Vải sợi bông

    Con tằm → Kén tèm → Sợi tơ tằm → Sợi dệt → Vải tơ tằm

    b] Tính chất

    Hãy quan sát giáo viên làm thử nghiệm ở trên lớp, sau đó đánh dấu [x] vào ô vuông kết quả thử nghiệm:

    Lời giải:

    x Nhàu Không nhàu
    x Tro bóp dễ tan Tro bóp không tan
    Thấm nước chậm x Thấm nước nhanh

    2. Vải sợi hoá học

    a] Nguồn gốc

    Quan sát sơ đồ hình 1.2 [tr.7 – SGK], em hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất:

    Lời giải:

    – Vải sợi nhân tạo [h.1.2a – SGK]: Chất xenxulo của gỗ, tre, nứa sau khi xử lí bằng một số chất hoá học sẽ thu được dung dịch keo hoá học. Từ dung dịch tạo sợi thành sợi nhân tạo, dệt sợi nhân tạo ta thu được vải sợi nhân tạo.

    – Vải sợi tổng hợp [h.1.2b – SGK]: Tổng hợp một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ thu được chất dẻo [polyme], nung chảy chất dẻo thu được dung dịch keo, tạo sợi từ dung dịch keo thu được sợi tổng hợp, từ sợi tổng hợp ta dệt được vải sợi tổng hợp.

    Tìm nội dung trên hình 1.2 – SGK và điền vào khoảng trống […] các câu sau cho đúng nội dung đã học:

    Lời giải:

    – Vải sợi hoá học có thể chia làm 2 loại là vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.

    – Dạng vải sợi nhân tạo được sử dụng nhiều là sợi nhân tạo, được tạo thành từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa, …

    – Dạng sợi tổng hợp được sử dụng nhiều là sợi tổng hợp được tổng hợp từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ, …

    b] Tính chất

    Quan sát giáo viên làm thử nghiệm ở trên lớp, sau đó đánh dấu [x] vào ô trống kết quả thử nghiểm

    Lời giải:

    * Vải sợi nhân tạo [satin, vải lụa sico]

    – Vỏ

    – Đốt vải sợi

    – Nhúng vải vào nước

    Không nhàu x Nhàu
    x Tro bóp dễ tan Tro bóp không tan
    x Thấm nước nhanh Thấm nước chậm

    * Vải sợi tổng hợp [lụa nilon, vải sợi polyeste]

    – Vỏ

    – Đốt vải sợi

    – Nhúng vải vào nước

    x Không nhàu Nhàu
    Tro bóp dễ tan x Tro bóp không tan
    Thấm nước nhanh x Thấm nước chậm

    3. Vải sợi pha

    Hãy đọc thành phần sợi vải in trên các băng vải nhỏ đính ở sản phẩm may sẵn các em sưu tầm được và các ví dụ ở hình 1.3 [tr.9 – SGK] để nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.

    a] Nguồn gốc

    Lời giải:

    Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.

    b. Tính chất:

    Lời giải:

    Thường có ưu điểm của các loại sợi thành phần tạo nên.

    II. THỬ NGHIỆM ĐỂ PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOẠI VẢI [Trang 6 – vbt Công nghệ 6]

    1. Điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1 – SGK

    Lời giải:

    LOẠI VẢI

    TÍNH CHẤT VẢI

    VẢI SỢI THIÊN NHIÊN VẢI SỢI HOÁ HỌC
    Vải sợi bông, vải tơ tằm Xatanh, vải visco Lụa nilon, polyeste
    Độ nhàu Dễ bị nhàu Ít nhàu hơn Ít nhàu
    Độ vụn của tro Dễ tan Dễ tan Không tan

    2. Thực hiện 2 thao tác vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các loại mẫu vải đã có

    Lời giải:

    – Nhóm mẫu vải sợi thiên nhiên: vải bị nhàu, tro bóp dễ tan.

    – Nhóm mẫu vải sợi hoá học: ít nhàu, tro có thể bóp tan hoặc vón cục.

    – Những mẫu còn lại là vải sợi pha: ít nhàu, tro bóp dễ tan.

    Trả lời câu hỏi

    Câu 1 [Trang 6 – vbt Công nghệ 6]: Người ta thích mặc áo sợi bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè vì:

    Lời giải:

    – Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát, hút mồ hôi không bị bí da như vải polyeste.

    Câu 2 [Trang 6 – vbt Công nghệ 6]: Hãy đánh dấu [x] vào ô trống đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

    Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay:

    Lời giải:

    Vải sợi pha bền, đẹp, ít nhàu.
    Vải sợi pha hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát.
    x Vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần, bền, đẹp, giá thành hạ.

    Câu 3 [Trang 6 – vbt Công nghệ 6]: Hãy đánh dấu [x] vào ô trống các phương pháp dễ thực hiện nhất để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học

    Lời giải:

    Nhúng vải vào nước
    Xé vải
    x Đốt sợi vải [hoặc mép vải]
    Vò vải

    Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.

    Câu 1. Người ta phân các loại vải thường dùng trong may mặc làm mấy loại?

    A. 1 B. 2

    C. 3 D. 4

    Trả lời

    Đáp án: C

    Vì: các loại vải gồm:

    + Vải sợi thiên nhiên

    + Vải sợi hóa học

    + Vải sợi pha

    Câu 2. Vải sợ thiên nhiên có nguồn gốc từ:

    A. Thực vật B. Động vật

    C. Thực vật và động vật D. Than đá

    Trả lời

    Đáp án: C

    Vì:

    + Nguồn gốc thực vật: từ cây bông

    + Nguồn gốc động vật: Từ lông cừu.

    Câu 3. Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên:

    A. Mặc thoáng mát B. Dễ bị nhàu

    C. Phơi lâu khô D. Cả 3 đáp án trên

    Trả lời

    Đáp án:

    Vì: Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao.

    Câu 4. Nguồn gốc thực vật của vải sợi thiên nhiên là:

    A. Cây bông B. Cây lanh

    C. Cây bông và cây lanh D. Tơ tằm

    Trả lời

    Đáp án: C

    Vì: Tơ tằm thuộc nguồn gốc động vật.

    Câu 5. Nguồn gốc động vật của vải sợi thiên nhiên là:

    A. Lông cừu B. Lông vịt

    C. Cả A và B đều đúng D. Cây bông

    Trả lời

    Đáp án: C

    Vì: cây bông thuộc nguồn gốc thực vật.

    Câu 6. Người ta phân vải sợi hóa học ra làm mấy loại?

    A. 1 B. 2

    C. 3 D. 4

    Trả lời

    Đáp án: B

    Vì: Vải sợi hóa học được phân làm:

    + Vải sợi nhân tạo

    + Vải sợi tổng hợp

    Câu 7. Nguyên liệu nào sau đây không dùng để sản xuất vải sợi nhân tạo là:

    A. Gỗ B. Tre

    C. Nứa D. Than đá

    Trả lời

    Đáp án: D

    Vì: than đá dùng để sản xuất vải sợi tổng hợp.

    Câu 8. Nguyên liệu nào sau đây không dùng để sản xuất vải sợi tổng hợp?

    A. Than đá B. Dầu mỏ

    C. Tre D. Than đá và dầu mỏ

    Trả lời

    Đáp án: C

    Vì: Tre dùng để sản xuất vải sợi nhân tạo.

    Câu 9. Vải sợi hóa học có:

    A. Vải sợi nhân tạo

    B. Vải sợi tổng hợp

    C. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp

    D. Các loại trừ vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.

    Trả lời

    Đáp án: C

    Vì: Vải sợi hóa học gồm 2 loại là vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.

    Câu 10. Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên là:

    A. Độ hút ẩm cao, thoáng mát, dễ bị nhàu, phơi lâu khô.

    B. Ít nhàu, thấm hút tốt, thoáng mát.

    C. Không bị nhàu, ít thấm mồ hôi, không thoáng mát.

    D. Cả 3 đáp án trên

    Trả lời

    Đáp án: A

    Vì:

    + Vải sợi nhân tạo: Ít nhàu, thấm hút tốt, thoáng mát.

    + Vải sợi tổng hợp: Không bị nhàu, ít thấm mồ hôi, không thoáng mát.

    Câu 11. Đặc điểm của vải sợi nhân tạo là:

    A. Độ hút ẩm cao, thoáng mát, dễ bị nhàu, phơi lâu khô.

    B. Ít nhàu, thấm hút tốt, thoáng mát.

    C. Không bị nhàu, ít thấm mồ hôi, không thoáng mát.

    D. Cả 3 đáp án trên

    Trả lời

    Đáp án: B

    Vì:

    + Vải sợi tự nhiên: độ hút ẩm cao, thoáng mát, dễ bị nhàu, phơi lâu khô.

    + Vải sợi tổng hợp: Không bị nhàu, ít thấm mồ hôi, không thoáng mát.

    Câu 12. Ư điểm sau đây là của loại vải nào: hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ giặ tẩy:

    A. Vải sợi bông B. Vải sợi nhân tạo

    C. Vải sợi tổng hợp D. Cả 3 đáp án trên

    Trả lời

    Đáp án: A

    Vì:

    + Vải sợi nhân tạo có ưu điểm: Mặt vải mềm, hút ẩm tốt, mặc thoáng mát, ít nhàu.

    + Vải sợi tổng hợp có ưu điểm: độ bền cao, không nhàu.

    Câu 13. Nhược điểm hút ẩm kém, ít thấm mồ hôi, mặc nóng thuộc loại vải nào?

    A. Vải sợi bông B. Vải sợi nhân tạo

    C. Vải sợi tổng hợp D. Cả 3 đáp án trên

    Trả lời

    Đáp án: C

    Vì:

    + Vải sợi bông: dễ co rút, dễ nhàu, giặt lâu khô

    + Vải sợi nhân tạo: kém bền, dễ co rút.

    Câu 14. Vải sợi pha dệt từ :

    A. Các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên

    B. Các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học

    C. Sự kết hợp nhiều loại sợi với nhau

    D. Cả 3 đáp án trên

    Trả lời

    Đáp án: C

    Vì:

    + Vải sợi thiên nhiên dệt từ các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên

    + Vải sợi hóa học dệt từ các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học

    Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không phải ưu điểm của vải sợi nhân tạo?

    A. Mặt vải mềm B. Hút ẩm tốt

    C. Không co rút D. Ít nhàu

    Trả lời

    Đáp án: C

    Vì: vải sợi nhân tạo dễ bị co rút.

    Video liên quan

    Bài Viết Liên Quan

    Chủ Đề