Mẫu báo cáo môi trường cho sở văn hóa

Mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường mới nhất như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT có quy định như sau:

Nội dung, hình thức và thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
1. Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường:
a) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường;
c) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, Mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường được quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, cụ thể như sau:

Mẫu báo cáo môi trường cho sở văn hóa

Tải Mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường tại đây

Mẫu báo cáo môi trường cho sở văn hóa

Mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường có nội dung gì?

Thời hạn để chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường là khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định 3323/QĐ-BTNMT năm 2022) có quy định như sau:

Nội dung, hình thức và thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
...
2. Thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường: Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo.

Theo đó, chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo

là gì? Các biện pháp bảo vệ môi trường gồm những biện pháp nào hiệu quả. Mời các bạn cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin chi tiết các bạn nhé.

Công tác bảo vệ môi trường là một trong những vấn đề quan trọng của xã hội hiện đại. Việc bảo vệ môi trường giúp đảm bảo sự sống còn của loài người và các sinh vật khác trên hành tinh này. Trong báo cáo này, chúng ta sẽ tìm hiểu về công tác bảo vệ môi trường và mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường.

Báo cáo môi trường là một báo cáo định kỳ hàng năm mà các doanh nghiệp phải thực hiện để cung cấp thông tin về các hoạt động bảo vệ môi trường tại cơ sở cho cơ quan quản lý. Báo cáo này sẽ tổng hợp các loại báo cáo định kỳ hàng năm của doanh nghiệp, bao gồm:

  • Báo cáo giám sát chất lượng môi trường.
  • Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường.
  • Báo cáo quản lý chất thải nguy hại.
  • Báo cáo quản lý chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường.

Mẫu báo cáo môi trường cho sở văn hóa

Đối tượng thực hiện báo cáo môi trường:

  • Chủ dự án, và các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ có phát sinh nước thải; chất thải; khí thải…

Tần suất thực hiện báo cáo môi trường:

  • Tần suất thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ 01 năm 01 lần.
  • Để thực hiện báo cáo môi trường theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, doanh nghiệp cần xác định tần suất lấy mẫu quan trắc môi trường để đo các thông số cần quan trắc định kỳ trong một năm. Sau đó, doanh nghiệp kiểm tra Chương trình cam kết quan trắc/giám sát môi trường định kỳ đã nêu rõ trong hồ sơ môi trường gốc. Nội dung của hồ sơ môi trường gốc không được nêu rõ. Tại doanh nghiệp, các kết quả quan trắc định kỳ sẽ được ghi lại và sau đó được tổng hợp trong báo cáo môi trường cuối năm.
  • Đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT cần thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Tương tự, đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT cũng cần báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, những đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ CP sẽ không cần thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Các nội dung báo cáo có thể được thực hiện theo mẫu số tương ứng được quy định kèm theo Thông tư.

Thời gian và nơi nộp báo cáo môi trường:

  • Trước ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo.

Mức phạt khi không thực hiện báo cáo môi trường

Do báo cáo bảo vệ môi trường sẽ tích hợp các loại báo cáo định kỳ hàng năm của Doanh nghiệp, bao gồm:

  • Báo cáo giám sát chất lượng môi trường.
  • Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường.
  • Báo cáo quản lý chất thải nguy hại.
  • Báo cáo quản lý chất thải sinh hoạt & chất thải rắn công nghiệp thông thường..

Hình thức gửi báo cáo:

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường có thể được gửi trực tiếp dưới hai dạng: bản cứng và bản điện tử. Bản cứng là văn bản giấy có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của đơn vị. Trong khi đó, bản điện tử có thể theo định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc được số hóa từ văn bản giấy, có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền và đóng dấu điện tử của đơn vị.

Các cách thức gửi báo cáo

  • Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường gửi qua hệ thống thông tin môi trường các cấp hoặc hệ thống thông tin khác của địa phương, gửi, nhận trực tiếp, gửi, nhận qua dịch vụ bưu chính, gửi, nhận qua Fax, gửi, nhận qua hệ thống thư điện tử và phương thức khác theo quy định của pháp luật.
  • Báo cáo công tác bảo vệ môi trường có thể được gửi đến các cơ quan nhận sau: cơ quan cấp giấy phép môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường (đối với đối tượng tại điểm a khoản 1 Điều này), Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ), Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp).

Mẫu báo cáo môi trường cho sở văn hóa

Nội dung của mẫu báo cáo bảo vệ môi trường

Các quy định về báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có thể được tìm thấy tại Điều 66, Mục 1 của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT. Nội dung báo cáo bao gồm thông tin từ các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất và doanh nghiệp yêu cầu giấy phép môi trường theo Mẫu 05A tại Phụ lục VI của Thông tư. Ngoài ra, báo cáo cho các nhà đầu tư xây dựng và nhà cung cấp dịch vụ cơ sở hạ tầng trong khu vực sản xuất tập trung, doanh nghiệp và cụm công nghiệp phải tuân theo Mẫu 06 trong Phụ lục VI. Các doanh nghiệp được miễn khỏi việc đăng ký giấy phép môi trường theo Điều 32 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP không cần phải nộp báo cáo bảo vệ môi trường. Mẫu báo cáo cho các doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được quy định tại Mẫu 05B trong Phụ lục VI của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.

Căn cứ khoản 1 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT có quy định như sau:

Nội dung, hình thức và thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

  1. Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường:
  2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 05A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này phải báo cáo công tác bảo vệ môi trường.
  3. Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này phải báo cáo công tác bảo vệ môi trường, trừ đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
  4. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp phải báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 66 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định 3323/QĐ-BTNMT năm 2022), chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo nội dung, hình thức và thời gian quy định trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Thời hạn gửi báo cáo được xác định cụ thể theo từng loại hoạt động và được nêu rõ trong Thông tư.

Thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường:

Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo.

Theo đó, chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo…

Hình thức báo cáo công tác bảo vệ môi trường:

  • Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:
  • Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và bản điện tử (file.doc). Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo phải được đóng dấu giáp lai. Báo cáo theo hình thức này được gửi theo phương thức quy định tại các điểm b, c, và d khoản 4 Điều này;
  • Báo cáo bằng văn bản điện tử theo thể thức định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc được số hóa từ văn bản giấy, có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền và đóng dấu điện tử của đơn vị. Báo cáo theo hình thức này được gửi theo quy định tại điểm a và điểm đ khoản 4 Điều này.

Như vậy báo cáo công tác bảo vệ môi trường được thể hiện bằng một trong các hình thức:

– Báo cáo bằng văn bản giấy

– Báo cáo bằng văn bản điện tử.

Mẫu báo cáo môi trường cho sở văn hóa

Download mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường pdf

Cùng chúng tôi tham khảo một số mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2022 sau đây nhé:

  • Mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường cấp huyện Mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường của uỷ ban kinh tế, Ban quản lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh