Nêu tên và công thức của bốn hàm được học trong chương trình bảng tính excel

Microsoft đã tạo ra phần mềm văn phòng Excel cùng với các hàm tính toán đưa đến nhiều tiện lợi cho người dùng. Các bạn khi sử dụng Excel cũng cần nằm rõ một số hàm cơ bản để phục vụ công việc của mình mà không mất quá nhiều thời gian thống kê và tính toán. Taimienphi sẽ hướng dẫn các bạn một số các hàm cơ bản trong excel và ví dụ minh họa để các bạn học excel tiện theo dõi.

Các hàm cơ bản trong Excel 2019, 2016, 2013, 2010, 2007
 


Mục Lục bài viết:
1. Hàm tính tổng SUM: Hàm cộng giá trị các ô.
2. Hàm điều kiện IF.
3. Hàm lấy ký tự bên trái [LEFT].
4. Lấy ký tự bên phải [RIGHT].
5. Hàm MIN: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất.
6. Hàm MAX: Hàm tìm giá trị lớn nhất.
7. Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE.
8. Hàm cắt các khoảng trống TRIM.
9. Hàm nối chuỗi CONCATENATE.
10. Hàm COUNT: Hàm đếm dữ liệu kiểu số.
11. Hàm COUNTA: Hàm đếm các ô có chứa dữ liệu.
12. Hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự.
13. Hàm hiển thị thời gian hiện tại trên hệ thống NOW.
14. Hàm SUMIF: Hàm tính tổng các ô có điều kiện.
15. Hàm COUNTIF: Hàm đếm dữ liệu có điều kiện.
16. Hàm COUNTBLANK: Hàm đếm dữ liệu rỗng.


Hàm SUM là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn cộng tổng giá trị trong các ô được chọn.
Cú pháp: =SUM[Number1, Number2..]
Ví dụ: Các bạn cần tính tổng điểm 3 môn của một bạn nam trong lớp.

2. Hàm điều kiện IF

Khi bạn muốn lọc các giá trị trong bảng tính Excel, thì lúc này hàm IF sẽ giúp bạn thực hiện công việc đó
Cú pháp: IF [điều kiện, giá trị 1, giá trị 2]
Ví dụ: Để xem ai thi đỗ, phải thi lại, bạn sử dụng hàm IF với công thức =IF[H5>5,"Đỗ","Thi lại"]. Gõ đúng công thức, kết quả sẽ hiển thị đúng yêu cầu của bạn 

3. Hàm lấy ký tự bên trái [LEFT]

Hàm  LEFT là hàm lấy chuỗi giá trị bên trái của một chuỗi ký tự, bạn có thể lấy 2 3 hay nhiều ký tự trong ký tự đó.
Cú pháp: =LEFT[text, n]Trong đó: - text: Chuỗi ký tự.                         - n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. [giá trị mặc định là 1].

Ví dụ: Bạn muốn lấy 2 ký tự đầu trong họ tên của Học sinh, bạn sử dụng hàm left cú pháp như sau: =LEFT[B5,2] Kết quả sẽ trả về 2 ký tự đầu chính xác như hình dưới

4. Lấy ký tự bên phải [RIGHT]

Trái ngược với Hàm LEFT, hàm RIGHT giúp bạn lấy chuối giá trị bên phải của chuỗi ký tự, và bạn hoàn toàn có thể lấy nhiều hơn 1 ký tự trong số chuỗi ký tự đó
Cú pháp: =RIGHT[text, n]- Trong đó: - Text: chuỗi ký tự.                    - n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. [giá trị mặc định là 1]

Ví dụ: Bạn muốn lấy 2 ký tự bên phải trong họ tên của Học sinh, bạn dùng cú pháp như sau: =RIGHT[B5,2] Kết quả sẽ trả về 2 ký tự đầu chính xác như hình dưới

5. Hàm MIN: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất

Hàm MIN có chức năng tìm giá trị nhỏ nhất trong các ô hoặc vùng được chọn
Cú pháp: =MIN[Vùng chứa dữ liệu kiểu số]
Ví dụ:
Tìm điểm trung bình thấp nhất của các học sinh trong lớp

6. Hàm MAX: Hàm tìm giá trị lớn nhất

Hàm MAX có chức năng tìm giá trị lớn nhất trong các ô hoặc vùng được chọn
Cú pháp: =MAX[Vùng chứa dữ liệu kiểu số]
Ví dụ: Tìm tổng điểm cao nhất của các học sinh trong lớp

7. Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE

Hàm AVERAGE là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn tính giá trị trung bình của các ô hoặc các vùng được chọn. Sử dụng hàm AVERAGE bạn sẽ thực hiện phép tính đơn giản hơn
Cú pháp: =AVERAGE[Number1, Number2..]
Ví dụ: Các bạn cần tính điểm trung bình của một bạn trong lớp

8. Hàm cắt các khoảng trống TRIM

Hàm TRIM là hàm loại bỏ khoảng trống giữa các ký tự trong chuỗi ký tự và chỉ để lại duy nhất một khoảng trống [bằng 1 dấu cách giữa các từ] mà thôi. Với nhiều ô chứa chuỗi ký tự có nhiều khoảng trống thì hàm TRIM thật sự là hữu ích
Cú pháp: =TRIM[text]Trong đó: Text là đoạn văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ là 1

Ví dụ: Trong cột Họ tên, hiện tại có rất nhiều khoảng trống, để loại bỏ các khoảng trống này, bạn dùng cú pháp =TRIM[B5]. Kết quả sẽ được như hình dưới 

9. Hàm nối chuỗi CONCATENATE

Hàm CONCATENATE là hàm nối chuỗi ký tự trong bảng tính excel, sử dụng hàm CONCATENATE, bạn sẽ không phải thủ công ghép các chuỗi từ lại với nhau.

Cú pháp: =CONCATENATE [text 1, text 2, …]Trong đó: Text 1: là chuỗi thứ 1 [đây là chuỗi bắt buộc]

Text 2 …: tùy chọn, tối đa 255 chuỗi, và các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy

Ví dụ: Bạn muốn ghi chú xem sinh viên có tổng điểm bao nhiêu. Bạn dùng cú pháp =CONCATENATE[B5," có tổng điểm là ",G5]. Sau đó xem kết quả, bạn dùng chuột trỏ vào I5 và kéo xuống dưới, các kết quả sẽ tự động được ghi ra

10. Hàm COUNT: Hàm đếm dữ liệu kiểu số 

Hàm COUNT là hàm excel cơ bản có chức năng đếm dữ liệu. Sử dụng hàm Count, bạn sẽ đếm được số dữ liệu kiểu số trong bảng tính excel
Cú pháp: =COUNT[Vùng chứa dữ liệu cần đếm]

11. Hàm COUNTA: Hàm đếm các ô có chứa dữ liệu

Hàm COUNTA có chức năng đếm các ô có chứa dữ liệu

Cú pháp: =COUNTA[Vùng chứa dữ liệu cần đếm]

12. Hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự

Hàm LEN, hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự có tác dụng cho bạn biết. hàm LEN sẽ trả về giá trị là độ dài của chuỗi ký tự, kể cả ký tự khoảng trống trắng
Cú pháp: =LEN [text]Trong đó: Text: là chuỗi ký tự

Ví dụ: Nếu bạn muốn đếm số ký tự có trong ô B1. Bạn dùng cú pháp =LEN[B5]. Kết quả sẽ có như hình. Để đếm các ô tiếp theo, bạn chỉ cần giữ chuột tại I5 và kéo xuống dưới

13. Hàm hiển thị thời gian hiện tại trên hệ thống NOW

Hàm NOW hàm trả về ngày tháng hiện tại trên hệ thống
Cú pháp:  =NOW []
Ví dụ:

14. Hàm SUMIF: Hàm tính tổng các ô có điều kiện

Hàm SUMIF là hàm cơ bản trong excel cho phép bạn tính tổng các ô hoặc các vùng có giá trị thỏa mãn điều kiện được đặt ra.
Cú pháp: =SUMIF[Range, Criteria, Sum_range] Range:Các ô chứa điều kiện  Criteria: Điều kiện Sum_range: Các ô cần tính tổng

Ví dụ: Các bạn cần tính tổng điểm toán của các bạn Nam trong danh sách điểm

15. Hàm COUNTIF: Hàm đếm dữ liệu có điều kiện

Hàm COUNTIF có chức năng đếm các ô thỏa mãn điều kiện
Cú pháp: =COUNTIF[Vùng chứa dữ liệu cần đếm, điều kiện]
Ví dụ: Các bạn cần đếm các ô thỏa mãn giá trị = 6 trong cột điểm Văn

16. Hàm COUNTBLANK: Hàm đếm dữ liệu rỗng

Hàm COUNTBLANK là hàm excel cơ bản có chức năng đếm số các ô không có giá trị
Cú pháp: =COUNTBLANK[Vùng chứa dữ liệu cần đếm]

Khi làm việc với Excel, bạn cần nắm rõ các hàm cơ bản trong Excel để có thể sử dụng Excel hiệu quả nhất và nhanh chóng. Các hàm Excel thường dùng trong trong văn phòng cơ bản như Sum, Min, Max ... hỗ trợ rất nhiều trong học tập, công việc của bạn.

Trên đây là một số những hàm cơ bản trong excel. Excel là phần mềm văn phòng hỗ trợ tính toán rất tiện dụng và phổ biến, các bạn có thể tham khảo thêm các phím tắt Excel thông dụng nhất để thao tác trên phần mềm được nhanh hơn.

Ngoài các hàm cơ bản trong Excel, bạn đọc cũng nên tham khảo các hàm nâng cao như VLOOKUP, CHOOSE ... để nâng cao kiến thức của mình, các hàm nâng cao trong excel được áp dụng để làm nhanh hơn nữa các phép toán trên bảng tính Excel.

Các hàm cơ bản trong Excel sẽ được Taimienphi.vn cập nhật và chia sẻ gồm nhiều hàm như hàm tính tổng, hàm MIN, hàm MAX, hàm điều kiện If ... cùng các ví dụ minh họa cụ thể giúp các bạn đọc hiểu rõ, nắm được cấu trúc cú pháp của các hàm, từ đó sử dụng Excel dễ dàng hơn.

Hàm Date trong Excel, cách sử dụng, cấu trúc hàm Hàm REPT trong Excel, hàm lặp lại chuỗi, từ, ký tự hoặc số Tổng hợp các hàm kỹ thuật trong Excel Hàm FIND trong Excel Hàm TRUNC trong Excel là gì? Cách sử dụng hàm Hàm MAXIFS trong Excel

Các hàm cơ bản trong Excel giúp bạn thực hiện các phép tính, xử lý số liệu trong quá trình học tập và làm việc. Cùng bài viết điểm qua các hàm Excel cơ bản nhất, cùng tìm hiểu nhé!

1Hàm tính toán Logic

1. Hàm SUM

Hàm SUM dùng để tính tổng tất cả các số trong dãy ô. Nghĩa là SUM có nhiệm vụ tính tổng giá trị các số hoặc dãy số trong ô mà bạn muốn tính.

Cú pháp:

=SUM[Number1,Number2,Number3]

Với:

Number1,Number2,Number3: là giá trị các số hạng cần tính tổng

Kết quả của hàm SUM là tổng các giá trị được chọn.

Ví dụ: =SUM[20,40,60] nghĩa là cộng các số hạng lại với nhau và cho ra kết quả 120.

Ví dụ: Tính tổng các dãy số từ A1 đến A3, =SUM[A1:A3] cho ra kết quả làm 120.

2. Hàm MIN/MAX

Hàm MIN/MAX dùng để tìm giá trị nhỏ nhất/lớn nhất trong một vùng dữ liệu hoặc trong cả bảng tính.

Cú pháp:

=MIN[Number1,Number2,...]

Với:

Number1,Number2: Các giá trị cần so sánh

Kết quả trả về giá trị nhỏ nhất trong vùng dữ liệu

Ví dụ: Giá trị nhỏ nhất trong vùng dữ liệu của ví dụ này, ta có công thức =MIN[A2:C5] và nhận được kết quả 25 là giá trị nhỏ nhất cần tìm.

Cú pháp:

=MAX[Number1,Number2,...]

Với:

Number1,Number2: các giá trị cần so sánh

Kết quả trả về giá trị lớn nhất trong vùng dữ liệu

Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất trong vùng dữ liệu của ví dụ này, ta có công thức =MAX[A2:C5] kết quả đạt được là 89 là giá trị lớn nhất cần tìm.

3. Hàm COUNT/COUNTA

Hàm COUNT dùng để đếm số lượng ô có chứa số trong vùng dữ liệu.

Cú pháp:

=COUNT[Value1,...]

Với:

Value1,...: Tham chiếu ô hoặc phạm vi muốn đếm số

Ví dụ: Tìm số lượng mà giá trị trong ô của vùng dữ liệu là số, ta có công thức cho ví dụ này là =COUNT[A2:C5]. Kết quả đạt được là tổng số lượng ô có chứa số.

- Hàm COUNTA dùng để đếm các ô không trống trong một vùng dữ liệu nhất định.

Cú pháp:

=COUNTA[Value1,...]

Với:

Value1,...: Là những ô cần đếm hoặc một vùng cần đếm. Số ô tối đa có thể đếm là 255 [với Excel từ 2007 về sau] và tối đa 30 [với Excel từ 2003 về trước]

Ví dụ: Đếm số lượng ký tự là số trong bảng bên dưới, ta có công thức =COUNTA[A2:C5]. Kết quả đạt được là số lượng ô có chứa kí tự hoặc số.

4. Hàm ODD/EVEN

- Hàm ODD là hàm trả về số được làm tròn lên số nguyên lẻ gần nhất.

Cú pháp:

=ODD[Number]

Với

Number: Bắt buộc phải có, là giá trị cần làm tròn

Ví dụ: Làm tròn số 4.6 đến số nguyên lẻ gần nhất nhận được kết quả là 5.

- Hàm EVEN là hàm trả về số được làm tròn lên số nguyên chẵn gần nhất.

Cú pháp:

=EVEN[Number]

Với:

Number: Bắt buộc phải có, là giá trị cần làm tròn

Ví dụ: Làm tròn 53.4 đến số nguyên chẵn gần nhất nhận được kết quả là 54.

5. Hàm AVERAGE

Hàm AVERAGE dùng để tính trung bình cộng của một dãy số trong trang tính.

Cú pháp:

=AVERAGE[number1,number2,…]

Với:

number1 [Bắt buộc]: Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn muốn tính trung bình.

number2,... [Tùy chọn]: Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung bình, tối đa là 255.

Ví dụ: Tính lương trung bình theo thông tin bên dưới, ta có công thức =AVERAGE[C3:C8] và nhận được kết quả là giá trị trung bình của 6 tháng lương.

2Hàm điều kiện Logic

1. Hàm COUNTIF

Hàm COUNTIF được dùng để đếm ô thỏa mãn điều kiện trong một vùng dữ liệu được chọn.

Cú pháp:

=COUNTIF[range,criteria]

Với:

range: Vùng dữ liệu cần đếm.

criteria: Điều kiện để đếm.

Ví dụ: Có bảng thống kê các mặt hàng và số lượng tồn như hình dưới.

Để thống kê xem có bao nhiêu mặt hàng còn tồn trên 150 sản phẩm, nhập công thức:

=COUNTIF[C2:C11,">150"]

Kết quả trả về cho thấy có tổng cộng 8 mặt hàng còn tồn trên 150 sản phẩm.

2. Hàm IF

Hàm IF được dùng để kiểm tra dữ liệu có thỏa điều kiện người dùng đặt ra và trả về kết quả theo biểu thức logic đúng hoặc sai.

Cú pháp:

=IF[Logical_test;Value_if_true;Value_if_false]

Với:

Logical_test: Điều kiện.

Value_if_true: Giá trị trả về nếu thỏa điều kiện

Value_if_false: Giá trị trả về nếu không thỏa điều kiện.

Lưu ý: Nếu bỏ trống Value_if_trueValue_if_false, nếu điều kiện thỏa thì giá trị trả về sẽ là 0 và điều kiện không thỏa thì giá trị trả về sẽ là FALSE.

Ví dụ: Xét học sinh có qua môn với điều kiện:

- Điểm số từ 7 trở lên: Đạt

- Điểm số thấp hơn 7: Không Đạt

Tại ô D2, ta có công thức: =IF[C2>=7,"Đạt","Không Đạt"], và được kết quả như hình bên dưới.

3. Hàm SUMIF

Hàm SUMIF dùng để tính tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng tiêu chí xác định.

Cú pháp:

=SUMIF[range,criteria,[sum_range]]

Với:

range: Phạm vi ô bạn muốn đánh giá theo tiêu chí

criteria: Tiêu chí ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản hoặc hàm xác định sẽ cộng ở ô nào

sum_range: Các ô thực tế để cộng nếu bạn muốn cộng các ô không phải là ô đã xác định trong đối số range. Nếu đối số sum_range bị bỏ qua, Excel cộng các ô được xác định trong đối số range.

Ví dụ: Tính tổng số màu cam ở cột A có số lượng xuất hiện trong cột B, có công thức =SUMIF[A1:A8,"cam",B1:B8]

3Hàm sử dụng trong văn bản

1. Hàm LEFT/RIGHT/MID

- Hàm LEFT dùng để cắt chuỗi ký tự bên trái chuỗi văn bản mà người dùng chọn.

Cú pháp:

=LEFT[text,[num_chars]]

Với:

text: Chuỗi văn bản chứa ký tự mà bạn muốn trích xuất

num_chars: Là số lượng ký tự mà hàm LEFT trích xuất

Ví dụ: Trong bảng dưới đây, dùng hàm LEFT để tìm 3 ký tự đầu tiên tại ô B2. Nhập công thức =LEFT[B3,3], nhấn Enter và được kết quả như hình.

- Hàm RIGHT dùng để tách chuỗi ký tự từ bên phải trong một dãy ký tự mà người dùng chọn.

Cú pháp:

=RIGHT[text,[num_chars]]

Với:

text: Chuỗi văn bản chứa ký tự mà bạn muốn trích xuất

num_chars: Là số lượng ký tự mà hàm RIGHT trích xuất

Ví dụ: Trong bảng dưới đây, dùng hàm RIGHT để tìm 7 ký tự cuối tại ô B2. Nhập công thức =RIGHT[B3,7], nhấn Enter và được kết quả như hình.

- Hàm MID trả về một số lượng ký tự cụ thể từ một chuỗi văn bản, bắt đầu từ vị trí do bạn chỉ định và dựa vào số lượng ký tự do bạn chỉ định.

Cú pháp:

=MID[text, start_num, num_chars]

Với:

text: Chuỗi văn bản có chứa các ký tự muốn trích xuất.

start_num: Ví trí của ký tự thứ nhất mà bạn muốn trích xuất trong văn bản

num_chars: Bắt buộc đối với mid. Chỉ rõ số ký tự mà bạn muốn hàm MID trả về từ văn bản.

Ví dụ: Trong bảng dưới đây, dùng hàm MID để tìm 7 ký tự tại ô B2 bắt đầu từ vị trí thứ 3. Nhập công thức =LEFT[B3,3,7], nhấn Enter và được kết quả "ạm Văn "

2. Hàm LEN

Hàm LEN dùng để đếm ký tự trong một chuỗi hoặc một ô chứa chuỗi ký tự và bao gồm cả khoảng trắng.

Cú pháp:

=LEN[chuỗi ký tự]

hoặc

=LEN[ô chứa chuỗi ký tự]

Ví dụ: Trong ví dụ ta thực hiện đếm ô A1 đang chứa chuỗi ký tự "Điện máy XANH"

3. Hàm CONCAT

Hàm CONCAT dùng để nối hai hay nhiều chuỗi văn bản thành một chuỗi văn bản.

Cú pháp:

=IF[Logical_test;Value_if_true;Value_if_false]

Với:

Logical_test: Điều kiện.

Value_if_true: Giá trị trả về nếu thỏa điều kiện

Value_if_false: Giá trị trả về nếu không thỏa điều kiện.

Lưu ý: Nếu bỏ trống Value_if_trueValue_if_false, nếu điều kiện thỏa thì giá trị trả về sẽ là 0 và điều kiện không thỏa thì giá trị trả về sẽ là FALSE.

Ví dụ:

=CONCAT["Điện"," ","máy"," ","XANH"," ","Xin"," ","Cám"," ","ơn."] sẽ trả về "Điện máy XANH Xin Cám ơn."

4Hàm ngày tháng

1. Hàm NOW

Hàm NOW dùng để hiển thị ngày và thời gian hiện tại trên hệ thống của bạn, hoặc muốn tính toán giá trị dựa trên ngày và thời gian hiện tại và cập nhật lại mỗi khi bạn mở lại trang tính.

Cú pháp:

=NOW[]

Ví dụ:

=NOW[] : Trả về ngày và thời gian hiện tại trên hệ thống của bạn.

=NOW[]+7: Trả về ngày và thời gian 7 ngày trong tương lai

2. Hàm DATE

Hàm DATE trả về kết quả số cho ngày cụ thể.

Cú pháp:

=DATE[Year,Month,Day]

Với:

Year: chỉ năm. Excel diễn giải đối số năm theo hệ thống ngày được thiết lập trên máy tính của bạn.

Month: chỉ tháng. Một số nguyên đại diện cho tháng trong năm, từ tháng 1 đến tháng 12.

Day: chỉ ngày. Một số nguyên dương ứng với ngày trong tháng.

Ví dụ: =DATE[2015,5,20] trả về kết quả ngày 20 tháng 5 năm 2015.

5Hàm tra cứu dữ liệu

1. Hàm VLOOKUP

- Hàm VLOOKUP là hàm được sử dụng khi cần dò tìm dữ liệu trong một bảng, một phạm vi theo hàng dọc và trả về dữ liệu tương ứng theo hàng ngang.

Cú pháp:

=VLOOKUP[Lookup_value, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup]

Với:

Lookup_value: Giá trị cần dò tìm, có thể điền giá trị trực tiếp hoặc tham chiếu tới một ô trên bảng tính.

Table_array: Bảng giới hạn để dò tìm.

Col_index_num: Số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng cần dò tìm, tính từ trái qua phải.

Range_lookup: tìm kiếm chính xác hay tìm kiếm tương đối với bảng giới hạn, nếu bỏ qua thì mặc định là 1.

  • Nếu Range_lookup = 1 [TRUE]: dò tìm tương đối.
  • Nếu Range_lookup = 0 [FALSE]: dò tìm chính xác.

Ví dụ: Xác định mức phụ cấp cho nhân viên. Tại ô E4, bạn điền công thức: =VLOOKUP[D4,$H$3:$I$8,2,0]

Giải thích công thức [theo thứ tự các đối số trong công thức từ trái sang]:

  • Dấu $ được sử dụng để cố định các dòng, các cột của bảng 2 khi bạn copy công thức sang các ô khác.
  • 2 là số thứ tự của cột dữ liệu.
  • Range_lookup = 0 [FALSE] để dò tìm chính xác.

2. Hàm INDEX

Hàm INDEX là hàm cho kết quả trả về là một giá trị hoặc tham chiếu tới một giá trị trong bảng hoặc một phạm vi nhất định.

Cú pháp: =INDEX[array, row_num, column_num]

Với:

array: Phạm vi ô hoặc một hằng số mảng. Nếu mảng chỉ chứa một hàng hoặc cột thì row_num hoặc column_num tương ứng là tùy chọn. Nếu mảng có nhiều hàngnhiều hơn một cột mà bạn chỉ khai báo 1 trong 2 đối số row_num hoặc column_num, hàm sẽ trả về một mảng của toàn bộ hàng hoặc cột trong mảng.

row_num: Thứ tự của hàng trong mảng chứa giá trị trả về. Đây là đối số bắt buộc phải có, trừ khi bạn khai báo column_num. Nếu bỏ qua row_num, bạn cần phải khai báo column_num.

column_num: Thứ tự của cột trong mảng chứa giá trị trả về. Nếu bỏ qua column_num, bạn cần khai báo row_num.

Ví dụ: Bây giờ, giả sử bạn cần tìm giá trị của phần tử ở dòng thứ 4, cột thứ 1 trong mảng. Mảng ở đây gồm 10 dòng và 4 cột [có địa chỉ là B4:E13]. Bạn nhập công thức: =INDEX[B4:E13,4,1]

Giải thích công thức [theo thứ tự các đối số trong công thức từ trái sang]:

  • B4:E13 là mảng chứa giá trị cần trả về.
  • 4 là số thứ tự của hàng trong mảng chứa giá trị cần trả về.
  • 1 là số thứ tự của cột trong mảng chứa giá trị cần trả về.

Sau khi nhập xong, bạn nhấn Enter. Kết quả trả về sẽ như hình dưới.

3. Hàm MATCH

Hàm MATCH là hàm tìm kiếm, xác định vị trí tương đối của một giá trị trong một mảng hoặc một ô.

Cú pháp:

=Match[Lookup_value, Lookup_array, Match_type]

Với:

- Lookup_value: Giá trị mà bạn muốn tìm kiếm.

- Lookup_array: Mảng hoặc dải ô bạn muốn xác định vị trí của Lookup_value. Vùng dữ liệu mà bạn chọn chỉ có thể có duy nhất 1 hàng hoặc 1 cột.

- Match_type: Xác định kiểu khớp là -1; 0 và 1.

  • Kiểu khớp là 0: Trả về vị trí tương đối của giá trị trong trường hợp vùng dữ liệu chưa được sắp xếp.
  • Kiểu khớp là 1: Trả về vị trí của giá trị lớn nhất nhưng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cần tìm. Giả sử vùng dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
  • Kiểu khớp là -1: Trả về vị trí của giá trị nhỏ nhất nhưng lớn hơn hoặc bằng giá trị cần tìm. Giả sử vùng dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

Ví dụ: Dưới đây là hồ sơ thi tuyển của các học sinh và bạn muốn tìm vị trí của học sinh Lâm Thiên Trang.Tại ô G3 ta thực hiện công thức: =MATCH[G1,A2:A9,0]

4. Hàm HLOOKUP

Hàm HLOOKUP là hàm tìm kiếm một giá trị trên dòng đầu tiên của bảng tham chiếu và cho kết quả tương ứng trong dòng chỉ định.

Cú pháp:

=HLOOKUP[Lookup_value,Table_ array,Row_index_Num,Range_lookup]

Với:

Lookup_value: giá trị đối chiếu với dòng đầu tiên của bảng tham chiếu để lấy được giá trị cần tìm.

Table_array: là địa chỉ tuyệt đối của bảng tham chiếu, không lấy cột tiêu đề.

Row_index_Num: Số thứ tự dòng chứa giá trị cần lấy của bảng tham chiếu [theo thứ tự từ trên xuống dưới và bắt đầu từ số 1].

Range_lookup: Cách tìm kiếm trên bảng tham chiếu.

  • "+ 0": Dòng đầu tiên của bảng tham chiếu chưa sắp xếp.
  • "+ 1": dòng đầu tiên của bảng tham chiếu đã sắp xếp theo chiều tăng dần [ngầm định].

Ví dụ: Ta cần xếp loại học sinh trong Bảng 1 [B3:D8] với dữ kiện ở Bảng 2 [B11:F12], tại D4 ta có: =HLOOKUP[C4,$B$11:$F$12,2,1]. Hàm HLOOKUP sẽ dò tìm điểm số ở ô C4 trong Bảng 2 từ trái qua phải. Khi tìm thấy giá trị gần bằng, nó sẽ trả về kết quả xếp loại tương ứng nằm ở hàng 2.

Mời bạn tham khảo một số phần mềm Microsoft đang kinh doanh tại Điện máy XANH

Điện máy XANH đã giới thiệu cho bạn một số hàm cơ bản trong Excel, mong rằng những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công và nếu có góp ý, xin bạn hãy comment bên dưới để chúng ta cùng trao đổi nhé!

Video liên quan

Chủ Đề