Nguyên tố hóa học là gì hóa 8 năm 2024
Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học là toàn bộ nội dung cơ bản của Bài 5 trong chương trình Hóa học lớp 8. Từ những khái niệm căn bản giúp đưa các bạn học sinh đến gần hơn với môn Hóa học. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hay giúp cho việc dạy và học của quý thầy cô trong việc soạn hóa 8 bài 5 và các em học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Show
\>> Mời các bạn tham khảo đề thi giữa học kì 1 hóa 8 năm 2023 tại:
Hóa 8 bài 5: Nguyên tố hóa họcA. Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 bài 5I. Khái niệm nguyên tố hóa học1. Định nghĩa Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
2. Kí hiệu hóa học. Mỗi nguyên tố hóa học học được biểu diễn ngắn gọn bằng một kí hiệu hóa học Ví dụ: Kí hiệu hóa học của nguyên tố Hidro: H Kí hiệu hóa học của nguyên tố Canxi: Ca Kí hiệu hóa học của nguyên tố Magie: Mg Kí hiệu hóa học của nguyên tố Sắt: Fe (Xem đầy đủ kí hiệu các nguyên tố hóa học SGK/42)
Ví dụ: muốn chỉ 2 nguyên tử hidro: 2H Muốn chỉ 3 nguyên tử N: 3N II. Nguyên tử khối
1đvC = khối lượng nguyên tử C NTK A = Khối lượng nguyên tử A tính bằng gam/Khối lượng của 1đvC tính ra gam Ví dụ: NTK của oxi = ( nguyên tử C có khối lượng = hoặc 1,66.10-24g) Ví dụ: C = 12 đvC Mg = 24 đvC Fe = 56 đvC O = 16 đvC Ca = 40 đvC III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Hình 1. Tỉ lệ (%) về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất
Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái Đất rất không đồng đều Oxi là nguyên tố phổ biến chiếm: 49,4% Bảng nguyên tố hóa học 8Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị 1 Hiđro H 1 I 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 I 4 Beri Be 9 II 5 Bo B 11 III 6 Cacbon C 12 IV, II 7 Nitơ N 14 II, III, IV… 8 Oxi O 16 II 9 Flo F 19 I 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 I 12 Magie Mg 24 II 13 Nhôm Al 27 III 14 Silic Si 28 IV 15 Photpho P 31 III, V 16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI 17 Clo Cl 35,5 I,… 18 Argon Ar 39,9 19 Kali K 39 I 20 Canxi Ca 40 II 24 Crom Cr 52 II, III 25 Mangan Mn 55 II, IV, VII… 26 Sắt Fe 56 II, III 29 Đồng Cu 64 I, II 30 Kẽm Zn 65 II 35 Brom Br 80 I… 47 Bạc Ag 108 I 56 Bari Ba 137 II 80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II 82 Chì Pb 207 II, IV Chú thích:
Một số nhóm nguyên tửTên nhóm Hoá trị Gốc axit Khối lượng gốc axit Axit tương ứng Khối lượng axit Tính axit Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) I NO3 62 HNO3 63 Mạnh Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) II SO4 96 H2SO4 98 Mạnh Photphat (PO4) III Cl 35,5 HCl 36,5 Mạnh (*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. PO4 95 H3PO4 98 Trung bình CO3 60 H2CO3 62 Rất yếu (không tồn tại) \>> Bài tiếp theo: Hóa học 8 Bài 6: Đơn chất và Hợp chất - Phân tử IV. Luyện tậpLuyện tập củng cố nội dung bài học ngay tại: B. Bài tập Hóa 8 bài 5Câu 1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? (Chỉ xét các kim loại có trong bảng 1, SGK/42) Câu 2. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử Câu 3. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O. Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nito, natri, canxi. Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải bài tập Câu 1. Kim loại nặng nhất trong bảng 1 SKG/42 là Chì kí hiệu là Pb có nguyên tử khối là 207, kim loại nhẹ nhất là liti có nguyên tử khối là 7 Kim loại chì nặng hơn kim loại liti: 207/7 ≈29,57 lần Câu 2. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Nguyên tố là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân Câu 3. 2C : 2 nguyên tử cacbon 3Cu: 3 nguyên tử đồng 5Fe: 5 nguyên tử sắt 2H: 2 nguyên tử hidro O: 1 nguyên tử oxi Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra: tên nguyên tố, một nguyên tử và nguyên tử khối của nguyên tố đó Lưu huỳnh: S, sắt: Fe, nhôm: Al, magie: Mg, kẽm: Zn, nito: N, natri: Na, canxi: Ca. Câu 5. 1đvC có khối lượng = g Khối lượng bằng gam của Mg C. Giải bài tập Hóa 8 bài 5 SGKĐể giúp các bạn học sinh có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập sách giáo khoa cũng như biết cách vận dụng kiến thức đã học của bài áp dụng vào các dạng bài tập, từ đó rèn luyện kĩ năng thao tác giải bài tập. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải bài tập hóa 8 sách giáo khoa bài 5 tại
D. Giải sách bài tập hóa 8 bài 5Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 8 bài 5, để giúp các bạn học sinh nâng cao củng cố nâng cao kiến thức bài học. Cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập SBT hóa 8 bài 5 tại:
E. Trắc nghiệm hóa 8 bài 5Câu 1: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:
Câu 2: Kí hiệu của nguyên tố Xeci là
Câu 3: Khối lượng nguyên tử
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro, đó là nguyên tử nguyên tố nào. Cho biết số p và số e
Câu 5: Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn
Câu 6: Cho nguyên tử của nguyên tố C có 11 proton. Chọn đáp án sai
Câu 7: Cho nguyên tử khối của Bari là 137. Tính khối lượng thực nguyên tố trên.
Câu 8: Chọn đáp án sai
Hướng dẫn: nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân Câu 9: Cho số khối của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58. Xác định nguyên tố đó và cho biết số notron
Câu 10: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối
Câu 11: 7Cl có ý nghĩa gì?
Câu 12: So sánh nguyên tử canxi (Ca) và nguyên tử sắt (Fe) ta thấy:
Mời các bạn tải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm cũng như đáp án câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 bài 5 tại:
.......................................... Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
VnDoc giới thiệu tới các bạn Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố Hóa học được VnDoc biên soạn tóm tắt các ý chính trong hóa 8 bài 5 giúp các bạn học sinh dễ dàng soạn bài cũng như nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học từ đó vân dụng giải các dạng câu hỏi bài tập. Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Nguyên tố hóa học là gì lớp 8?Nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân. Hóa học 8 nguyên tử là gì?Nguyên tử là hạt siêu nhỏ và trung hòa về điện. Thành phần nguyên tử bao gồm hạt nhân nguyên tử (Proton và Notron) và vỏ nguyên tử (Electron). Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử. Vỏ nguyên tử bao gồm các e chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân. Hiện nay có bao nhiêu nguyên tố hóa học?Trong tự nhiên có 94 nguyên tố hóa học, nhưng thành phần chính của cơ thể người chỉ vài nguyên tố. Giải thích nguyên tố là gì?Trong hóa học, nguyên tố là tập hợp tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Trong triết học cổ đại, nguyên tố được hiểu như là trạng thái vật chất hay pha vật chất, được các nhà triết học cổ đại sử dụng để giải thích các mô hình, khuôn mẫu biến đổi, vận động trong tự nhiên. |