Nuôi cấy và định danh vi khuẩn bằng máy định danh phoenix
Định danh dựa trên 3 nguyên tắc kết hợp: phát quang,nhiễm sắt và cổ điển.
Máy mới 100% sản xuất từ năm 2010 Máy thuộc thế hệ công nghệ mới nhất. Máy sản xuất tại: USA Điện áp làm việc: 110V- 220V AC , 50Hz Tiêu chuẩn chất chất lượng quốc tế: ISO9001, EC hoặc tương. FDA.
Làm kháng sinh đồ dựa trên 2 nguyên tắc kết hợp: oxy hóa khử và đo độ đục. Kỹ thuật “Rót và đóng nắp” được dùng để cấy. Không thêm một hóa chất nào khác sau giai đoạn cấy. Mỗi panel hóa chất được gói riêng rẽ và sẵn sàng được sử dụng ở nhiệt độ từ 15 – 250C. Các panel hóa chất đều được kiểm tra mỗi 20 phút (no off-line test). Kết quả làm kháng sinh đồ chính xác do sử dụng trị số MIC (nồng độ kháng tối thiểu). Trị số này riêng biệt cho 15 – 25 loại kháng sinh khác nhau. Công suất là 100 test/ lần chạy. Thời gian định danh trung bình 3 tiếng. Thời gian làm kháng sinh đồ từ 6 đến 16 giờ. Định danh trên 160 nhóm vi khuẩn gram âm (-). Định danh trên 140 nhóm vi khuẩn gram dương (+) Định danh được các nhóm vi khuẩn tiết niệu, đường ruột, tan máu. Làm được kháng sinh đồ cho toàn bộ nhóm vi khuẩn gram âm (-). Làm được kháng sinh đồ cho toàn bộ nhóm vi khuẩn gram dương (+). Các phiến hóa chất (panel) đa dạng và thích hợp cho các ứng dụng khác nhau, định danh (ID), làm kháng sinh đồ (AST), vừa định danh vừa làm kháng sinh đồ (COMBO). Các phiến hóa chất được phủ ít nhất 10 loại hóa chất cô đặc giúp các test nhạy. Bộ test định dạng được công thức hóa bởi tác nhân sinh hóa đặc biệt, phù hợp cho nhu cầu nghiên cứu. Các phiến hóa chất có nắp đậy kín, an toàn, không rò rỉ, lây nhiễm. Các phiến hóa chất đều có barcode riêng do đó không cần phải dán hay ghi trên phiếu. Bộ vi xử lý nằm trong máy có tốc độ cao. Ổ đĩa cứng có dung lượng lớn và ổ đĩa mềm lưu trữ dữ liệu 1.44MB. Giao diện song phương LIS. Nối với máy in màu để in các kết quả trên màn hình màu.
1.Máy định danh và làm kháng sinh đồ (Máy Phoenix-Mỹ) -Triển khai các xét nghiệm -Nuôi cấy định danh vi khuẩn bằng máy -Nuôi cấy định danh nấm bằng máy -Làm kháng sinh đồ bằng máy 2.Hệ thống Máy Real – Time PCR triển khai các xét nghiệm: -HBV Đo tải lượng Realtime – PCR -HCV Đo tải lượng Realtime – PCR -Mycobacterium tuberculosis Realtime – PCR Máy Realtime PCR: Máy đọc kết quả xét nghiệm PCR Workstation: Tủ thực hiện các phản ứng của kỹ thuật PCR Máy ủ: Ủ nóng đảm bảo thực hiện các phản ứng Máy ly tâm lạnh: Ly tâm lạnhtách chiết thực hiện các phản ứng Máy Spindown và máy Vortex: Ly tâm và lắc trộn đảm bảo thực hiện các phản ứng Tủ An toàn sinh học cấp II: Thực hiện an toàn cho việc tách chiết mẫu Khoa Vi Sinh
VS.QTKT.NC.21.QUY TRÌNH ĐỊNH DANH VI KHUẨN TỰ ĐỘNG BẰNG MÁY VITECK (Cập nhật: 6/7/2020) VS.QTKT.NC.21.QUY TRÌNH ĐỊNH DANH VI KHUẨN TỰ ĐỘNG BẰNG MÁY VITECK I. MỤC ĐÍCH Mô tả quy trình tiến hành các bước nuôi cấy, định danh vi khuẩn bằng máy tự động VITEK2- COMPACT cho nhân viên khoa Vi Sinh thực hiện. II. PHẠM VI ÁP DỤNG Quy trình này áp dụng cho các nhân viên khoa Vi sinh, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh. III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
IV. TRÁCH NHIỆM Nhân viên xét nghiệm khoa Vi Sinh- Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy trình Người thực hiện: cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên nghành vi sinh, làm việc tại khoa Vi sinh- Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh V.ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT Giải thích thuật ngữ Từ viết tắt
VI. NGUYÊN LÝ Vi khuẩn sau khi nuôi cấy ở 37°C/ 18-24h (hoặc lâu hơn tùy theo từng loại vi khuẩn) được hòa trong 3ml nước muối 0.45% để tạo huyền dịch đồng nhất có độ đục theo yêu cầu đối với từng loại vi khuẩn, sau đó được máy hút vào thẻ xét nghiệm chứa các tính chất sinh vật hóa học. Máy sẽ giám sát sự phát triển và hoạt tính của vi sinh vật bên trong các giếng của thẻ xét nghiệm. Bộ phận quang học sử dụng ánh sáng nhìn thấy để đánh giá trực tiếp sự phát triển của vi sinh vật. Bộ phận quang học này dựa trên đọc ánh sáng ban đầu của mỗi giếng trước khi bắt đầu có sự phát triển. Máy đọc 15 phút/lần để đo sự phát triển của vi khuẩn trong mỗi giếng. Phần mềm so sánh kết quả thu được với cơ sở dữ liệu để đưa ra kết quả. VII. TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ Thiết bị
Dụng cụ
Hóa chất, thuốc thử
VIII. NỘI DUNG 1. Nuôi cấy
2. Định danh
IX. DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
X. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Lưu ý:
XI. AN TOÀN
XII. HỒ SƠ LƯU
XIII. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
(Lượt đọc: 4381) Tin tức liên quan
|