Sau be good at là gì
BÀI 4: S + TOBE + GOOD AT + V-ING/N Show GIỎI VỀ CÁI GÌ ĐÓ ….
Tôi giỏi nói tiếng Anh. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Tôi giỏi dạy ngoại ngữ. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Hoàng giỏi bóng đá. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Tôi giỏi lập trình, tôi là một nhà lập trình giỏi. Your example: ……………………………………………………………………………………………………………………………. Tôi giỏi vê ngoại giao. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Bố tôi giỏi sửa chữa mọi thứ Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Giám đốc của tôi giỏi quản lý. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Chị gái tôi giỏi tiếng Anh và Toán Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh tôi rất giỏi vẽ. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh ấy là một cậu bé tài năng. Anh ấy giỏi tất cả các môn học ở trường Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh trai tôi giỏi âm nhạc. Anh ấy nghe nhạc tất cả thời gian rảnh. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh ấy rất giỏi tiếng Anh nhờ học tiếng Anh lâu năm. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh ấy giỏi chơi piano. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Mẹ tôi rất giỏi may vá. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Sinh viên Ba Lan giỏi giải quyết các công việc đòi hỏi đơn giản. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Với cấu trúc khoa học và công nghệ cao làm cho đèn LED PAR . Đèn này có khả năng dẫn nhiệt và tản nhiệt tốt, đảm bảo tuổi thọ cao hơn. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Bộ lọc sinh học rất tốt trong việc loại bỏ nồng độ thấp của dung môi. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Cô ấy rất giỏi trong việc giữ khuôn mặt thẳng thắn. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Zornica nghĩ rằng cô ấy giỏi mọi thứ cô ấy làm. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Từ mỗi chi nhánh có thể có hiệu quả nếu nó giỏi trong những gì nó làm, có đủ vốn và đội ngũ nhân viên tốt nhất. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Trẻ em rất giỏi trong những điều mà chúng đã biết về sức khỏe Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi rất giỏi trong việc thưởng cho những người có dự án. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh ấy giỏi trong việc hỗ trợ mua sắm Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Châu Âu giỏi về công lý chuyển tiếp. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Brazil rất giỏi trong việc sản xuất cầu thủ chuyên nghiệp. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh ta có tương đối ít kẻ thù, anh ta rất giỏi trong việc đạt được thỏa hiệp Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Bây giờ, anh ấy làm những gì anh ấy thích và giỏi về nó. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Renata nhanh chóng chứng minh rằng cô ấy giỏi đào tạo và cô ấy đã đào tạo lại từ một nghệ sĩ thành một nhà báo? Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Nếu bạn có được những người giỏi tiếng Anh và không đắt tiền, thì bạn đã có một khởi đầu tuyệt vời. Your example: ……………………………………………………………………………………………………………………………. Anh ấy giỏi nói dối. Your example: ……………………………………………………………………………………………………………………………. Bạn đã biết cách nói “tôi giỏi về”, “Tôi làm tốt về việc gì đó” chưa? Trong bài viết này Elight sẽ giúp các bạn tìm hiểu về cách nói câu này và học cấu trúc Good at chuẩn nhất nhé!
1 – Cấu trúc và định nghĩa của GOOD ATCác bạn cùng cùng xem cấu trúc của GOOD AT để có cái nhìn chung về cách dùng của nó nhé! Cấu trúc của GOOD AT: to be + good at + Noun (danh từ) / V-ing (động từ đuôi -ing) Định nghĩa của cấu trúc GOOD AT: GOOD AT mang nghĩa: làm tốt, giỏi.. về một điều gì đó.
Ví dụ: Lan is very good at design. Lan rất giỏi về thiết kế. Ann is good at math. I always ask her difficult math problems. Ann giỏi toán. Tôi luôn hỏi cô ấy những bài toán khó. Thanh is good at singing. She always sings to the class during break time. Thanh hát hay. Cô ấy luôn là người hát cho cả lớp nghe vào giờ nghỉ. 2 – Phân biệt GOOD AT và GOOD IN2.1 – Good atThường dùng khi nói về ai giỏi về một hoạt động, lĩnh vực nào đó. He is good at basketball. She is good at drawing. They are good at science. 2.2 – Good inThường dùng khi nói về ai giỏi về một môn học nào đó. Ta cũng có thể dùng good at ở trường hợp này. Tuy nhiên khi đánh giá hay xếp hạng, ta dùng thường dùng good in. He is good in Math = He is good at math. Vì sự khác biệt đã không quá lớn, và cũng chưa có một quy định nào về ngữ pháp phân biệt GOOD AT và GOOD IN.
Qua bài viết này Elight mong rằng các bạn cũng biết được cách sử dụng cấu trúc Good at trong tiếng Anh và phân biệt được giữa good at và good in. Elight chúc các bạn học tốt! |