Tại sao kim loại có tính dẻo

Trang sức hàng ngày ta sử dụng đa số được làm từ kim loại. Vậy kim loại có những tính chất vật lý ra sao, ứng dụng những tính chất vật lý đó trong thực tiễn như thế nào? Cùng tìm hiểu bài viết sau

Xem thêm: Chương 2: Kim loại

TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI

A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI

1. Tính dẻo

Khi tác dụng cơ học đủ mạnh lên kim loại, nó bị biến dạng. Sự biến dạng này là do các lớp mạng tinh thể kim loại trượt lên nhau. Nhưng các lớp mạng tinh thể này không tách rời nhau mà vẫn liên kết với nhau nhờ các electron tự luôn luôn di chuyển qua lại giữa các lớp màng tinh thể. Do vậy, kim loại có tính dẻo.

Những kim loại có tính dẻo hơn cả là Au, Al, Cu, Ag, Sn…..Người ta có thể dát được những lá vàng mỏng tới 1/20 micrôn [1 micrôn =1/1000 mm] và ánh sáng cso thể đi qua được.

2. Tính dẫn điện

Nối kim loại với nguồn điện, các electron tự do trong kim loại chuyển động thành dòng. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm. Hiện tượng này được giải thích như sau: ở nhiệt độ cao, tốc độ dao động của các ion dương kim loại càng lớn, sự chuyển động của dòng electron tự do càng bị cản trở.

Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe…

3. Tính dẫn nhiệt

Đốt nóng một đây kim loại, những electron tự do ở đây di chuyển nhanh hơn. Trong quá trình chuyển động, những electron này truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng có nhiệt độ thấp hơn, vì vậy kim loại dẫn nhiệt được.

Nói chung những kim loại nào dẫn điện thì dẫn nhiệt tốt.

Những kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt không giống nhau. Thí dụ tính dẫn nhiệt của các kim loại giảm theo thứ tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe,…

4. Ánh kim

Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta cso thể nhìn thấy được

Tóm lại, những tính chất của kim loại nói trên là do electron tự do trong kim loại ra

II. NHỮNG TÍNH CHẤT KHÁC CỦA KIM LOẠI

1. Tỉ khối

Những kim loại khác nhau có tỉ khối khác nhau rõ rệt. Ví dụ kim loại có tỉ khối nhỏ nhất là Li 0,5, kim loại có tỉ khối cao nhất là Os 22,6

Quy ước những kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 là kim loại nhẹ, như Na, K, Mg, Al…..Những kim loại có tỉ khối lớn hơn 5 là kim loại nặng, như Fe, Zn, Cu, Ag, Au…

2. Nhiệt độ nóng chảy

Nhiệt độ của kim loại loại cũng khác nhau. Có kim loại nóng chảy ở nhiệt độ -390C như Hg, có kim loại nóng chảy ở 34220C như W

3. Tính cứng

Những kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. Có kim loại mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng như Na,K….Ngược lại có kim loại rất cứng không thể dũa được như W, Cr

Những tính chất: tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào bán kính và điện tích ion, khối lượng nguyên tử, mật độ electron tự do trong kim loại.

B. BÀI TẬP CỦNG CỐ

Câu 1:

Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

A. Vàng [ Au ]

B. Bạc[ Ag ]

C. Đồng [ C u ]

D. Nhôm [ Al ]

Câu 2:

Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Vonfam[ W ]

B. Đồng [ Cu ]

C. Sắt [ Fe ]

D. Kẽm [ Zn ]

Câu 3:

Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?

A. Đồng [ Cu ]

B. Nhôm [ A l]

C. Bạc [ Ag ]

D. Vàng[ Au ]

Câu 4:

Kim loại nào sau đây nhẹ nhất[ có khối lượng riêng nhỏ nhất] ?

A. Liti [ Li ]

B. Na[ Natri ]

C. Kali [ K ]

D. Rubiđi [ Rb ]

Câu 5:

Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ, đó là kim loại:

A. Na

B. Zn

C. Al

D. K

Câu 6:

Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:

A. Ag, Cu

B. Au, Ag

C . Au, Al

D. Ag, Al

Câu 7:

Kim loại đã được tìm ra cách đây hơn 6000 năm, đó là kim loại:

A. Nhôm

B. Kẽm

C. Sắt

D. Đồng

Câu 8:

1 mol nhôm [ nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm ], khối lượng riêng 2,7 g/ cm3, có thể tích tương ứng là:

A. 10 cm3

B. 11 cm3

C. 12cm3

D. 13cm3

Câu 9:

1 mol kali [ nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ], khối lượng riêng 0,86 g/ cm3, có thể tích tương ứng là:

A. 50 cm3

B. 45,35 cm3

C. 55, 4cm3

D. 45cm3

Câu 10:

1 mol đồng [ nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ], thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:

A. 7,86 g/cm3

B. 8,3g/cm3

C. 8,94g/cm3

D. 9,3g/cm3

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

D

A

C

B

D

A

B

C

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tải về

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 - Xem ngay

I. Những tính chất vật lý của kim loại

1. Tính dẻo của kim loại

– Kim loại có tính dẻo. Mỗi kim loại có tính dẻo khác nhau.

– Ứng dụng: Kim loại được kéo sợi, rèn, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau.

Vàng được dát mỏng và kéo thành sợi

tinh-chat-vat-ly-cua-kim-loai-tinh-deo

2. Tính dẫn điện của kim loại

– Kim loại có tính dẫn điện. Các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau.

– Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó là Cu, Al, Fe…

– Ứng dụng: Những kim loại có tính dẫn điện tốt được dùng làm dây dẫn điện như: Cu, Al hay Fe…

Dây dẫn điện được làm bằng kim loại

tinh-chat-vat-ly-cua-kim-loai-tinh-dan-dien

3. Tính dẫn nhiệt của kim loại

– Kim loại có tính dẫn nhiệt. Các kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại nào dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt.

– Ứng dụng: Kim loại có tính dẫn nhiệt tốt được dùng làm dụng cụ nấu ăn…

Đồ gia dụng làm từ kim loại

tinh-chat-vat-ly-cua-kim-loai-tinh-dan-nhiet

4. Ánh kim của kim loại

– Kim loại có ánh kim [có ánh lấp lánh trên bề ngoài của chúng].

– Ứng dụng: nhờ có ánh kim, một số kim loại được dùng làm đồ trang sức như Au, Ag, Pt… hay làm các vật dụng trang trí như: Al, Fe, Cu, Sn…

Kim loại có ánh kim được dùng làm đồ trang sức

tinh-chat-vat-ly-cua-kim-loai-anh-kim

Tiết 21 tính chất vật lý của kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [679.38 KB, 19 trang ]


TIẾT 21-BÀI 15 : TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
2
I. Tính dẻo.
TIẾT 21- BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
Tính dẻo là gi?
Khi ta tác động lực vào chất mà chất bị
biến dạng nhưng không quay trở lại hình
dáng ban đầu ta nói chất đó có tính dẻo.

I. Tính dẻo.
TIẾT 21- BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
Em hãy cho biết, cái cuốc, cái xẻng, cái
ấm nấu nước được làm từ vật liệu gì ?
Dựa vào tính chất vật lí nào mà người ta
làm được các vật dụng đó?
Tiến hành thí nghiệm:
Dùng tay bẻ một mẩu phấn, 1 đoạn dây
nhôm, một đạn dây đồng và 1 đoạn dây
sắt.
Quan sát hiện tượng, giải thích!
Qua thí nghiệm vừa tiến hành và các ví
dụ vừa nêu. Em hãy cho biết kim loại có
đặc tính gì ?

-
Kim loại có tính dẻo
Trả lời:
- Viên phấn bị gãy, dây đồng, sắt,
nhôm bị uốn cong[ biến dạng].
Trả lời:


- Dựa vào tính dẻo của kim loại mà
người ta có thể tạo ra rất nhiều các vận
dụng có hình dạng khác nhau.
I. Tính dẻo.
TIẾT 21- BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
Khi tiến hành bẻ một sợi dây đồng, một
sợi dây sắt và một sợi dây nhôm, em có
nhận xét gì về độ dẻo của chúng ?
Vậy các kim loại khác nhau thì tính dẻo
của chúng như thế nào ?

Trả lời:
- Độ dẻo của chúng có sự khác nhau.
-
Kim loại khác nhau có tính
dẻo khác nhau. Kim loại có tính
dẻo nhất là vàng [Au].
-
Kim loại có tính dẻo
I. Tính dẻo.
TIẾT 21- BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
Nêu một vài ứng dụng về tính dẻo?
-
Kim loại khác nhau có tính
dẻo khác nhau. Kim loại có tính
dẻo nhất là vàng [Au].
-
Kim loại có tính dẻo
- Dựa vào tính dẻo của kim loại
mà người ta có thể tạo ra rất

nhiều các vật dụng có hình
dạng khác nhau.
I. Tính dẻo.
TIẾT 21- BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
Qua các ví dụ vừa nêu. Em hãy cho biết
ngoài tính dẻo kim loại còn có đặc tính gì
nữa ?

Trả lời:
- Chứng tỏ kim loại đồng, nhôm và sắt
có tính dẫn điện.
II. Tính dẫn điện.
-
Kim loại có tính dẫn điện.
Khi cắm dây điện từ bóng đèn vào ổ điện
thì có nguồn điện đi vào bóng đèn. Dây
nối từ bóng đèn đến nguồn điện được
làm bằng kim loại đồng.
Nếu thay dây đồng bằng dây nhôm hoặc
dây sắt thì thấy vẫn có nguồn điện đi
vào bóng đèn.
Vậy, vấn đề đó chứng tỏ điều gì?

I. Tính dẻo.
TIẾT 21- BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
Vì sao trong thực tế, người ta thường
dùng dây dẫn bằng Cu hoặc Al mà
không dùng dây dẫn bằng Ag hay Fe ?
Trả lời:
- Các kim loại khác nhau có tính dẫn

điện khác nhau. Dẫn điện tốt nhất là Ag
sau đó là Cu, Al,Fe…
II. Tính dẫn điện.
-
Kim loại có tính dẫn điện.
Nghiên cứu thông tin SGK hãy cho biết
khả năng dẫn điện của các kim loại như
thế nào ? Kim loại nào có tính dẫn điện
tốt nhất ?

Trả lời:
- Ag đắt, Fe là kim loại năng và có độ
dẫn điện kém hơn nhôm và Cu.
-
Kim loại khác nhau có tính dẫn
điện khác nhau. Kim loại có tính
dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó
đến Cu, Al, Fe ….
Khi sử dụng điện cần chú ý điều gì để
tránh điện giật ? Hãy quan sát các hình
ảnh đưới đây và đưa ra nhận xét!

Vậy các kim loại khác nhau thì tính dẫn
điện của chúng như thế nào ?

Nêu một vài ứng dụng về tính dẫn điện
của kim loại?
-
Ứng dụng: Dựa vào tính chất
này nên một số kim loại được

dung làm dây dẫn điện như Cu,
Al…
9
I. Tính dẻo.
TIẾT 21- BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
Qua các ví dụ vừa nêu. Em hãy cho biết
ngoài tính dẻo, tính dẫn điện kim loại
còn có đặc tính gì nữa ?

Trả lời:
- Chứng tỏ kim loại đồng, nhôm và sắt
có tính dẫn nhiệt.
II. Tính dẫn điện.
-
Kim loại có tính dẫn nhiệt.
Khi đốt nóng một đoạn dây thép trên
ngọn lửa đèn cồn, phần dây thép không
tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên.
Làm thí nghiệm tương tự với dây đồng,
dây nhôm… cũng có hiện tượng trên.
Qua thí nghiệm trên, em khẳng định vấn
đề gì?

III. Tính dẫn nhiệt.
I. Tính dẻo.
TIẾT 21- BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
Trả lời:
- Các kim loại khác nhau có tính dẫn
nhiệt khác nhau. Kim loại nào dẫn điện
tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.

II. Tính dẫn điện.
Nghiên cứu thông tin SGK hãy cho biết
khả năng dẫn nhiệt của các kim loại như
thế nào ? Kim loại nào có tính dẫn nhiệt
tốt ?

Em hãy lấy một vài ví dụ về ứng dụng
tính dẫn nhiệt của kim loại trong đời
sống thực tế?

III. Tính dẫn nhiệt.
-
Kim loại có tính dẫn nhiệt.
-
Kim loại khác nhau có tính dẫn
nhiệt khác nhau. Kim loại nào
dẫn điện tốt thường cũng dẫn
nhiệt tốt.
Vậy các kim loại khác nhau thì khả năng
dẫn nhiệt của chúng như thế nào ?

-
Ứng dụng: Làm đồ dùng, dụng
cụ trong nhà bếp.
12
2.
Cần lưu ý những điều gì khi sử dụng các
dụng cụ đun nấu, bàn là ở gia đình để
tránh bỏng ?
I. Tính dẻo.

TIẾT 21- BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
II. Tính dẫn điện.
Nghiên cứu thông tin SGK và quan sát
hình sau!

III. Tính dẫn nhiệt.
IV. Tính có ánh kim.
Khi quan sát các đồ vật trên, các em có nhận xét gì?

Trả lời:
-
Chúng phát ra những ánh sang lấp lánh [ ánh kim]
Kết luận:

I. Tính dẻo.
TIẾT 21- BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
II. Tính dẫn điện.
III. Tính dẫn nhiệt.
IV. Tính có ánh kim.
-
Kim loại có ánh kim.
Hãy cho biết ứng dụng tính ánh kim của
kim loại?

-
Ứng dụng: Làm đồ trang sức,
vật trang trí…[vàng, bạc, …]
Ngoài những tính chất trên, kim loại còn
có những tính chất vật lí nào khác?


Trả lời:
- Ngoài các tính chất trên KL còn có rất
nhiều tính chất vật lí khác như: Nhiệt
độ nống chảy, khối lượng riêng, độ
cứng…
GHI NHỚ
1.Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh
kim.
2.Ngoài ra, kim loại còn có các tính chất vật lí khác như
khối lượng riêng, nhiệt nóng chảy và độ cứng.
17
BÀI TẬP
Hãy chọn những từ [cụm từ] thích hợp để điền vào chỗ
trống trong những câu sau:
a] được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong
không khí và dẫn nhiệt tốt.
Nhôm
b] Bạc, vàng được dùng làm ……………vì có ánh kim rất
đẹp
đồ trang sức
c] Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do
… và ……
nhẹ bền
d] Đồng và nhôm được dùng làm do dẫn điện
tốt.
dây điện
Bài tập 1
- Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại [nhiệt độ, áp
suất trong phòng thí nghiệm], biết khối lượng riêng [g/cm
3

]
tương ứng là: Al = 2,7; K = 0,86; Cu = 8,94; Fe = 7,86.
Ta có 2,7 gam Al chiếm 1cm
3
1mol Al [27g] chiếm thể tích x cm
3
=>
HD:
3
27 1
10
2,7
x
x cm
= =
Tương tự ;
3
39 1
45,35
0,86
K
x
v cm
= =
3
64 1
7,16
8,94
Cu
x

v cm
= =
3
56 1
7,12
7,86
Fe
x
v cm
= =
;
BÀI TẬP
Bài tập 2
19
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học bài giảng.
-Làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 48 SGK
-Chuẩn bị bài mới: “Tính chất hóa học của kim loại”
+Phản ứng của kim loại với phi kim.
+Phản ứng của kim loại với dung dịch muối

Tính dẻo – Tính chất vật lý của kim loại đặc trưng

Tính chất vật lý chung của kim loại đầu tiên phải kể đến đó là tính dẻo

Lý thuyết

Khi bạn tác dụng một lực cơ học đủ mạnh nên kim loại, kết quả là nó bị biến dạng. Sự biến dạng của kim loại là do các lớp tinh thể dạng mạng trượt lên nhau. Điều đặc biệt là lớp mạng tinh thể này vẫn liên kết với nhau không hề tác rời nhau. Sự liên kết này nhờ vào các electron tự do di chuyển không ngừng giữa các lớp màng tinh thể.

Tính chất vật lý của kim loại

Các kim loại có tính dẻo cao là nhôm [Al], bạc [Ag], đồng [Cu], vàng [Au], thiếc [Sn], Kẽm [Zn],… Người thợ chế tạo có thể dát mỏng những lá vàng với kích thước 1/20 micron biết rằng 1 micron = 1/1000 mm, với độ mỏng này ánh sáng có thể xuyên qua được.

Các kim loại khác nhau sẽ có những tính dẻo khác nhau.

Tiến hành một số thí nghiệm sau để thấy được tính dẻo của kim loại.

STT Cách tiến hành Hiện tượng xảy ra Kết luận
1 Dùng búa đập lên đoạn dây sắt Dây sắt bị dát mỏng Sắt có tính dẻo
2 Dùng tay bẻ một đoạn dây nhôm Dây nhôm bị cong và không gãy Nhôm có tính dẻo
3 Dùng búa đập ruột bút chì Ruột bút chì bị vỡ vụn Ruột bút chì không có tính dẻo

Ứng dụng tính chất vật lý của kim loại

Kim loại có tính dẻo do đó kim loại được kéo sợi, rèn và dát mỏng để tạo nên các đồ vật khác nhau phục vụ đời sống con người và sản xuất.

Ứng dụng của tính dẻo

Ứng dụng tính chất vật lí của kim loại này, một số vật dụng được chế tác từ kim loại: Đồ trang sức bằng bạc, đồ trang sức bằng vàng, vỏ hộp đựng bánh kẹo, dây thép, dây nhôm dùng để buộc, các con ốc vít, kìm, vỏ xe oto, lư lương, vỏ đồ hộp, các cây sắt thép dùng trong xây dựng,…

>> Tham khảo: Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu Việt Nam – Toppy

Video liên quan

Chủ Đề