Thể tích dung dịch KOH 2M cần dùng để trung hòa vừa đủ 100g dung dịch H2SO4 9 8 là

Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al(OH)3, Zn(OH)2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:

Trong một dung dịch có thể cùng tồn tại các ion sau:

Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

Ion \[CO_3^{2 - }\] cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

Cho sơ đồ sau:  X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O

X,Y có thể là

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?

Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba[OH]2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:

[I] K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-     

[II] Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-

[III] NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-      

[IV] H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-

[V] K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-

[VI] Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-

Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :

Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ [0,15 mol], Mg2+ [0,1 mol], NH4+ [0,25 mol], H+ [0,25 mol], Cl- [0,1 mol], SO42- [0,075 mol], NO3- [0,25 mol], CO32- [0,15 mol]. Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?

Cho dãy các ion sau:

[a] H+, Fe3+, NO3-, SO42-                                                                          [b] Ag+, Na+, NO3-, Cl-

[c] Al3+, NH4+, Br-+, OH-                                                                         [d] Mg2+, K+, SO42-, PO43-

[e] K+, HPO42-, Na+, OH-                                                                        [g] Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-

[h] Ag+, NH4+, SO42-, I-                                                                            [i] Mg2+, Na+, SO42-

Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên [1], [2], [3], [4], [5]. Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch [1], [3], [5] lần lượt là

Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là

Tính pH của 300ml dung dịch [gồm 100 ml Ba[OH]2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M]

Dung dịch bazo mạnh Ba[OH]2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:

Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.. Bài 4.7 Trang 7 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 4: Một số axit quan trọng

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a]  Viết phương trình hoá học.

b]  Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

c]   Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

Trả lời                            

a] Phương trình hoá học :

H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O

b] Tìm khối lượng dung dịch NaOH :

– Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : \[{{1 \times 20} \over {1000}} = 0,02[mol]\]

– Số mol NaOH tham gia phản ứng .

\[{n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04[mol]\]

– Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 [gam].

Quảng cáo

– Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :

\[{m_{{\rm{dd}}NaOH}} = {{1,6 \times 100} \over {20}} = 8[gam]\]

c] Tìm thể tích dung dịch KOH

– Phương trình hoá học :

                  \[{H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\]

– Số mol KOH tham gia phản ứng :

\[{n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04[mol]\]

– Khối lượng KOH tham gia phản ứng : \[{m_{KOH}} = 0,04 \times 56 = 2,24[gam]\]

– Khối lượng dung dịch KOH: \[{m_{ddKOH}} = {{100 \times 2,24} \over {5,6}} = 40[gam]\]

– Thể tích dung dịch KOH cần dùng:

\[{V_{ddKOH}} = {{40} \over {1,045}} \approx 38,278[ml]\]

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi số mol H2SO4 theo công thức: nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4

Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol NaOH theo số mol H2SO4

Bước 3: Tính VNaOH = nNaOH : CM NaOH = ?

Lời giải chi tiết:

200 ml = 0,2 [lít] ⟹ nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4 = 0,2 × 1,5 = 0,3 [mol]

PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Theo PTHH: nNaOH = 2nH2SO4 = 2.0,3 = 0,6 [mol]

⟹ VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 0,6 : 1,0 = 0,6 [lít] = 600 [ml]

⟹ V = 600 ml

Đáp án A

a, 

$2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O$

$n_{H_2SO_4}=0,2.1,5=0,3[mol]$

$\Rightarrow n_{NaOH}=0,3.2=0,6[mol]$

$m_{NaOH}=0,6.40=24g$

$\Rightarrow m_{dd NaOH}=24:20\%=120g$

b,

$2KOH+H_2SO_4\to KCl+2H_2O$

$\Rightarrow n_{KOH}=0,6[mol]$

$m_{dd KOH}=0,6.56:5,6\%=600g$

$\Rightarrow V_{KOH}=600:1,045=574[ml]$

Chọn phương án đúng [Hóa học - Lớp 6]

1 trả lời

Đáp án D

nNaOH = 0,2.1,5=0,3 [mol]

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,3    →   0,3                          [mol]

Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là:

A. 50 ml.

B. 100 ml.

C. 150 ml. 

D. 200 ml.

Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là:

A. 50 ml

B. 100 ml

C. 150 ml

D. 200 ml

Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M. thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch X là

A. 10 ml.

B. 15 ml.

C. 20 ml.

D. 25 ml.

Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H 2 S O 4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là

A. 0,8M và 0,6M

B. 1M và 0,5M

C. 0,6M và 0,7M

D. 0,2M và 0,9M

Cho 10 mL dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit trên là

A. 0,02 lít.

B. 0,01 lít.

C. 0,05 lít.

D. 0,04 lít.

Cho 10 mL dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit trên là

A. 0,02 lít.

B. 0,01 lít.

C. 0,05 lít.

D. 0,04 lít.

Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H 2 S O 4 10%. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4   cần dùng là:

A . 98 g

B. 89 g

C. 9,8 g

D.8,9 g

Trung hòa 200 ml dung dịch H 2 S O 4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 g 

B. 80 g  

C. 90 g

D. 150 g

Trung hòa 300 ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40% Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là

A. 90 gam

B. 100 gam

C. 180 gam

D. 117 gam

Trung hoà 20 ml dung dịch  H 2 SO 4  1M bằng dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

Video liên quan