Năm 2022, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP HCM dự kiến sử dụng 4 phương thức, xét tuyển 6.550 chỉ tiêu và mở thêm 3 ngành học mới.
Ngày 16/12, Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM công bố thông tin tuyển sinh năm 2022.
Theo đó, trường tuyển 6.550 chỉ tiêu vào 45 ngành.
Trường cũng dự kiến có 3 ngành mới tuyển sinh trong năm 2022: luật, an toàn thông tin, xe điện - xe lai.
Nhà trường sẽ tuyển theo 4 phương thức:
- Phương thức 1: xét tuyển học bạ THPT. Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ [ĐTBHB] 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên [có 3 môn] vào học hệ chất lượng cao hoặc đại trà.
- Phương thức 2: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học. Thời gian nhận hồ sơ và công bố kết quả theo quy định của Bộ GD- ĐT.
- Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP HCM năm 2022. Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM từ 700 điểm trở lên.
- Phương thức 4: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT; ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của trường [thí sinh giải 1, 2, 3 cấp tỉnh, giải khuyến khích HSG cấp quốc gia hoặc giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia; Học sinh giỏi trường Chuyên - Tốp 200; Xét điểm IELTS quốc tế; Điểm SAT quốc tế; Trường THPT liên kết do Hiệu trưởng giới thiệu.
Phương thức 1, 3, 4 nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển online tại //xettuyen.hcmute.edu.vn từ ngày 1/3/2022 đến 6/6/2022. Công bố kết quả ngày 30/6/2022 trên Facebook: Tuyển sinh ĐH SPKT TPHCM và trên trang tuyển sinh: //xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home. Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều diện nếu thỏa điều kiện, mỗi diện xét tối đa 20 nguyện vọng [các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 là ưu tiên nhất], mỗi mã ngành chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất. Phí xét tuyển: 15.000đ/1 nguyện vọng, 100% nộp qua tài khoản theo thông tin sau: Tên đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh; Số tài khoản: 3141.000.4123270; Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam [BIDV], chi nhánh Đông Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh; Nội dung chuyển khoản [theo cú pháp]: [Số chứng minh nhân dân của thí sinh] [Họ tên và của thí sinh] [Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vọng] [Ví dụ: 301239612 NGUYỄN VĂN A Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vọng].
Đối với những ngành có môn năng khiếu Vẽ: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên, kết hợp điểm thi môn Vẽ: Nhà trường tổ chức thi riêng, thí sinh đăng ký dự thi môn năng khiếu [Vẽ Trang trí Màu nước, Vẽ Đầu tượng] tại //xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home. Thí sinh có thể chọn thi cả 2 môn. Hạn cuối nhận hồ sơ trực tuyến và phí dự thi 300.000đ/môn: 24/5/2022. Thí sinh xem phòng thi, số báo danh và in thẻ dự thi từ ngày 31/5/2022 trên webiste: //xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home. Thời gian thi vào ngày 4 và 5/6/2022. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được tự động cập nhật khi có kết quả trên hệ thống.
Chính sách khuyến khích tài năng
Năm 2022, Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM cấp học bổng toàn phần [miễn 100% học phí] trong 4 năm học [sẽ xét lại từng năm theo kết quả học tập] cho hệ Đào tạo nhân tài với 6 lớp, 130 chỉ tiêu, phân bổ như sau:
- Ngành Robot và Trí tuệ nhân tạo: 25
- Ngành Công nghệ thông tin [chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo]: 25
- Ngành CNKT ô tô: 20
- Ngành CNKT Cơ điện tử: 20
- Ngành KT điều khiển và tự động hóa: 20
- Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 20. Dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Đối tượng đăng ký: HS THPT có điểm sàn xét tuyển [theo điểm thi THPT 2022]: 26 điểm [ưu tiên trường chuyên] hoặc học sinh giỏi nhất, nhì, ba cấp quốc gia môn Toán, Lý, Hóa, Tin, Anh.
Cấp học bổng khuyến tài cho thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 [không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng] của 3 môn xét tuyển từ 26 điểm trở lên, cứ mỗi điểm 1.000.000đ [Mỗi ngành tối đa 1 thí sinh].
Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho thí sinh thuộc trường chuyên, năng khiếu, trường liên kết do Hiệu trưởng giới thiệu; 50% nữ học 11 ngành kỹ thuật [*]; 25% nữ học 7 ngành kỹ thuật [**]. Các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập để xét giảm học phí.
Năm 2022 Trường dành 36 tỷ đồng để cấp học bổng cho sinh viên.
Gia đình có con thứ hai đã hoặc đang học tại trường sẽ giảm 20% học phí.
Các ngành tuyển sinh năm 2022:
Học phí
Đại học hệ đại trà: 19,5 đến 21,5 triệu đồng/năm; Chất lượng cao tiếng Việt: 30 đến 32 triệu đồng/năm; Chất lượng cao tiếng Anh: 34 đến 35 triệu đồng/năm; Lớp chất lượng cao Việt Nhật học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt và thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật, học phí 34 triệu đồng/năm; Ngành Sư phạm tiếng Anh miễn học phí. Các ngành đào tạo có phụ lục đính kèm.
Liên hệ và tiếp nhận thông tin tuyển sinh
Phòng Tuyển sinh và công tác sinh viên - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, Số 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 028.3722.5724; 028.3722.2764; Facebook: Email: ; Website: tuyensinh.hcmute.edu.vn
Hôm nay [12.9], Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển ĐH chính quy xét học bạ THPT đợt 2 năm 2021. Điểm chuẩn được công bố đợt này dành cho diện thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT đối với các ngành có môn năng khiếu và thí sinh đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021.
Theo đó, điểm chuẩn xét học bạ với ngành có môn năng khiếu dao động từ 20,5 đến 24 điểm. Trong khi đó, điểm chuẩn xét tuyển học bạ với thí sinh đặc cách tốt nghiệp THPT nhiều ngành ở mức cao. Đáng chú ý, một số ngành điểm chuẩn ở mức 29 điểm ba môn gồm: sư phạm tiếng Anh [chương trình đại trà], công nghệ thông tin [chương trình đại trà], logistics và quản lý chuỗi cung ứng [chương trình đại trà]… Tuy nhiên, nhiều ngành điểm chuẩn ở mức từ 20 trở lên.
Điểm chuẩn từng ngành cụ thể như bảng sau:
Điểm chuẩn trên đã cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng, áp dụng cho thí sinh thuộc tất cả các khu vực và nhóm đối tượng.
Trước đó, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM thông báo xét tuyển ĐH chính quy dành cho thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 theo quy định của Bộ GD-ĐT. Thời gian nhận hồ sơ từ 20 - 31.8, dựa trên điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ THPT cộng điểm ưu tiên nếu có. Trường đã công bố điểm sàn nhận hồ sơ dành riêng cho diện thí sinh này, điểm sàn bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn xét tuyển học bạ THPT đợt 1 của trường trước đó.
Tin liên quan
Điểm chuẩn 2021 theo phương thức xét học bạ THPT của Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM
-
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM đã chính thức công bố thông tin tuyển sinh hệ đại học năm 2022.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education [HCMUTE]
- Mã trường: SPK
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Loại hình đào tạo: Đại học – Cao đẳng – Sau đại học – Không chính quy – Quốc tế
- Lĩnh vực: Đa ngành
- Địa chỉ: Số 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TPHCM
- Điện thoại: [028] 37222 764
- Email:
- Website: //hcmute.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/SV.SPKT
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
[Dựa theo Thông tin tuyển sinh năm 2022 của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM cập nhật ngày 15/12/2022]
1, Các ngành tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh năm 2022 trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM như sau:
Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301D | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử [CLC tiếng Việt] | 7510301C | |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử [CLC tiếng Anh] | 7510301A | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302D | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông [CLC tiếng Việt] | 7510302C | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302A | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông [CLC Việt – Nhật] | 7510302N | |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính [CLC tiếng Việt] | 7480108C | |
Công nghệ kỹ thuật máy tính [CLC tiếng Anh] | 7480108A | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303D | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa [CLC tiếng Việt] | 7510303C | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa [CLC tiếng Anh] | 7510303A | |
Kỹ thuật y sinh [Điện tử y sinh] | 7520212D | A00, A01, D01, D90 |
Kỹ thuật y sinh [Điện tử y sinh] [CLC tiếng Việt] | 7520212C | |
Hệ thống nhúng và IoT | 7480118D | A00, A01, D01, D90 |
Robot và Trí tuệ nhân tạo [Đào tạo nhân tài] | 7510209NT | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ chế tạo máy | 7510202D | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ chế tạo máy [CLC tiếng Việt] | 7510202C | |
Công nghệ chế tạo máy [CLC tiếng Anh] | 7510202A | |
Công nghệ chế tạo máy [CLC Việt – Nhật] | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử [Đào tạo nhân tài] | 7510203NT | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203D | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử [CLC tiếng Việt] | 7510203C | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử [CLC tiếng Anh] | 7510203A | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201D | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí [CLC tiếng Việt] | 7510201C | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí [CLC tiếng Anh] | 7510201A | |
Kỹ thuật công nghiệp | 7520117D | A00, A01, D01, D90 |
Kỹ nghệ gỗ và nội thất | 7549002D | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102D | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng [CLC tiếng Việt] | 7510102C | |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng [CLC tiếng Anh] | 7510102A | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205D | A00, A01, D01, D90 |
Quản lý xây dựng | 7580302D | |
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng | 7510106D | |
Quản lý và vận hành hạ tầng | 7840110D | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô [Đào tạo nhân tài] | 7510205NT | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205D | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô [CLC tiếng Việt] | 7510205C | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô [CLC tiếng Anh] | 7510205A | |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206D | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt [CLC tiếng Việt] | 7510206C | |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt [CLC tiếng Anh] | 7510206A | |
Năng lượng tái tạo | 7510208D | A00, A01, D01, D90 |
Xe điện – xe lai | 7510208D | |
Luật | 7380101D | |
Công nghệ thông tin [Đào tạo nhân tài] | 7480201NT | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ thông tin | 7480201D | |
Công nghệ thông tin [CLC tiếng Việt] | 7480201C | |
Công nghệ thông tin [CLC tiếng Anh] | 7480201A | |
An toàn thông tin | 7480202D | A00, A01, D01, D90 |
Kỹ thuật dữ liệu | 7480203D | |
Quản lý công nghiệp | 7510601D | A00, A01, D01, D90 |
Quản lý công nghiệp [CLC tiếng Việt] | 7510601C | |
Quản lý công nghiệp [CLC tiếng Anh] | 7510601A | |
Kế toán | 7340301D | A00, A01, D01, D90 |
Kế toán [CLC tiếng Việt] | 7340301C | |
Thương mại điện tử | 7340122D | A00, A01, D01, D90 |
Thương mại điện tử [CLC tiếng Việt] | 7340122C | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [Đào tạo nhân tài] | 7510605NT | A00, A01, D01, D90 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605D | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120D | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ may | 7540209D | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ may [CLC tiếng Việt] | 7540209C | |
Công nghệ Kỹ thuật in | 7510801D | A00, A01, D01, D90 |
Công nghệ Kỹ thuật in [CLC tiếng Việt] | 7510801C | |
Thiết kế đồ họa | 7210403D | H00, H01, H04, H06 |
Kiến trúc | 7580101D | |
Kiến trúc nội thất | 7580103D | |
Công nghệ vật liệu | 7510402D | A00, A01, D07, D90 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406D | A00, B00, D07, D90 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường [CLC Tiếng Việt] | 7510406C | |
Công nghệ thực phẩm | 7540101D | A00, B00, D07, D90 |
Công nghệ thực phẩm [CLC tiếng Việt] | 7540101C | |
Công nghệ thực phẩm [CLC tiếng Anh] | 7540101A | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401D | A00, B00, D07, D90 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học [CLC tiếng Việt] | 7510401C | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202D | A00, A01, D01, D07 |
Thiết kế thời trang | 7210404D | |
Thiết kế thời trang [CLC tiếng Việt] | 7210404C | |
Sư phạm tiếng Anh | 7140231D | D01, D96 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201D | D01, D96 |
2, Các tổ hợp xét tuyển
Các khối thi trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2022 bao gồm:
- Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
- Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
- Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
- Khối D01 [Toán, Văn, Anh]
- Khối D07 [Toán, Hóa, Anh]
- Khối D90 [Toán, Anh, Khoa học tự nhiên]
- Khối D96 [Toán, Anh, KHXH]
- Khối V01 [Toán, Văn, Vẽ TT]
- Khối V02 [Toán, Anh, Vẽ TT]
- Khối V03 [Toán, Văn, Vẽ ĐT]
- Khối V04 [Toán, Lý, Vẽ ĐT]
- Khối V05 [Toán, Anh, Vẽ ĐT]
- Khối V06 [Văn, Anh, Vẽ ĐT]
- Khối V07 [Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT]
- Khối V08 [Văn, Anh, Vẽ TT]
- Khối V09 [Toán, Vẽ ĐT, Vẽ TT]
3, Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức xét tuyển sau:
Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
- Phương thức 1: Xét học bạ THPT
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Phương thức 1. Xét học bạ THPT
Hình thức xét tuyển: Xét điểm TB học bạ 5 học kì [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12] của từng môn theo tổ hợp xét tuyển >= 7.0
Chỉ áp dụng xét tuyển các ngành chất lượng cao hoặc đại trà.
Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Hồ sơ và thời gian đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 3. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022
Điều kiện xét tuyển: Điểm thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022 >= 700 điểm.
Phương thức 4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đối tượng xét tuyển thẳng
- Đối tượng thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng ưu tiên xét tuyển thẳng
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh HSG cấp tỉnh
- Thí sinh đạt giải khuyến khích cấp HSG cấp quốc gia
- Thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên cuộc thi KHKT cấp quốc gia
- Học sinh giỏi trường chuyên – top 200
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS quốc tế, SAT quốc tế
- Thí sinh là là học sinh trường THPT liên kết do Hiệu trưởng giới thiệu
HỌC PHÍ NĂM 2021 – 2022
Học phí trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm học 2021 – 2022 như sau:
- Hệ đại trà: 18.500.000đ – 20.500.000đ/năm học
- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Việt: 29.000.000đ – 31.000.000đ/năm học
- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: 33.000.000đ/năm học
- Chương trình chất lượng cao Việt – Nhật: Học chương trình như hệ CLC tiếng Việt + 50 tín chỉ tiếng Nhật: 29.000.000đ – 31.000.000đ/năm học
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM
Ngành học | Khối XT | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | ||
Sư phạm tiếng Anh | 23.04 | 25.5 | 27.25 | |
Thiết kế đồ họa | V01 | 21 | 23.75 | 24.25 |
V02 | 24.75 | |||
V07 | 24.25 | |||
Thiết kế thời trang | V01 | 18.44 | 22 | 21.25 |
V02 | 21.75 | |||
V07 | 21.25 | |||
V09 | 21.25 | |||
Ngôn ngữ Anh | 22.3 | 24 | 26.25 | |
Kinh doanh Quốc tế | A00 | 21.6 | 25 | 25.25 |
A01, D01 | 25.75 | |||
D90 | 25.75 | |||
Thương mại điện tử | A00 | 22.4 | 25.4 | 26.0 |
A01, D01 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Kế toán | A00 | 21.1 | 24.25 | 24.75 |
A01, D01 | 25.25 | |||
D90 | 25.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00 | 22.9 | 25.75 | 26.5 |
A01, D01 | 27.0 | |||
D90 | 27.0 | |||
Hệ thống nhúng và IoT | A00 | 25 | 26.0 | |
A01, D01 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Công nghệ thông tin | A00 | 23.9 | 26.5 | 26.75 |
A01, D01 | 27.25 | |||
D90 | 27.25 | |||
Công nghệ thông tin [Hệ nhân tài] | A00 | 28.25 | ||
A01, D01 | 28.75 | |||
D90 | 28.75 | |||
Kỹ thuật dữ liệu | A00 | 22.2 | 24.75 | 26.25 |
A01, D01 | 26.75 | |||
D90 | 26.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00 | 21.3 | 23.75 | 24.5 |
A01 | 25.0 | |||
D01 | 25.0 | |||
D90 | 25.0 | |||
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng | A00 | 19.2 | 22.75 | 23.75 |
A01 | 24.25 | |||
D01 | 24.25 | |||
D90 | 24.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00 | 22.9 | 25.25 | 26.0 |
A01 | 26.5 | |||
D01 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Công nghệ chế tạo máy | A00 | 21.9 | 25 | 25.75 |
A01 | 26.25 | |||
D01 | 26.25 | |||
D90 | 26.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 | 23.1 | 26 | 26.25 |
A01 | 26.75 | |||
D01 | 26.75 | |||
D90 | 26.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử [Hệ nhân tài] | A00 | 28.25 | ||
A01 | 28.75 | |||
D01 | 28.75 | |||
D90 | 28.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00 | 23.7 | 26.5 | 26.75 |
A01 | 27.25 | |||
D01 | 27.25 | |||
D90 | 27.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00 | 21.5 | 24.25 | 25.15 |
A01 | 25.65 | |||
D01 | 25.65 | |||
D90 | 25.65 | |||
Năng lượng tái tạo | A00 | 21 | 23.5 | 24.75 |
A01 | 25.25 | |||
D01 | 25.25 | |||
D90 | 25.25 | |||
Robot và trí tuệ nhân tạo [Hệ nhân tài] | A00 | 25.2 | 27 | 26.5 |
A01 | 27.0 | |||
D01 | 27.0 | |||
D90 | 27.0 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00 | 22.8 | 25.4 | 26.0 |
A01 | 26.5 | |||
D01 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00 | 21.7 | 25.4 | 25.5 |
A01 | 26.0 | |||
D01 | 26.0 | |||
D90 | 26.0 | |||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 | 23.5 | 26 | 26.5 |
A01 | 27.0 | |||
D01 | 27.0 | |||
D90 | 27.0 | |||
Công nghệ kỹ thuật Hóa học | A00 | 22.4 | 25.5 | 26.0 |
B00 | 26.0 | |||
D07 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Công nghệ vật liệu | 18.55 | 21.5 | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | 19 | 21.5 | 23.5 |
B00 | 23.5 | |||
D07 | 24.0 | |||
D90 | 24.0 | |||
Quản lý công nghiệp | A00 | 22.2 | 25.3 | 25.75 |
A01 | 26.25 | |||
D01 | 26.25 | |||
D90 | 26.25 | |||
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng | A00 | 23.3 | 26.3 | 26.25 |
A01 | 26.75 | |||
D01 | 26.75 | |||
D90 | 26.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật in | A00 | 20.3 | 23.5 | 24.25 |
A01 | 24.75 | |||
D01 | 24.75 | |||
D90 | 24.75 | |||
Kỹ thuật công nghiệp | A00 | 19.8 | 23.5 | 24.75 |
A01 | 25.25 | |||
D01 | 25.25 | |||
D90 | 25.25 | |||
Kỹ thuật y sinh [Điện tử Y sinh] | A00 | 20.75 | 24 | 25.0 |
A01 | 25.5 | |||
D01 | 25.5 | |||
D90 | 25.5 | |||
Công nghệ thực phẩm | A00 | 22.2 | 25.25 | 26.0 |
B00 | 26.0 | |||
D07 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Công nghệ may | A00 | 21.1 | 24 | 24.5 |
A01 | 25.0 | |||
D01 | 25.0 | |||
D90 | 25.0 | |||
Kỹ nghệ gỗ và nội thất | A00 | 18.5 | 22 | 23.75 |
A01 | 24.25 | |||
D01 | 24.25 | |||
D90 | 24.25 | |||
Kiến trúc | V03 | 20.33 | 22.25 | 22.5 |
V04 | 22.5 | |||
V05 | 23.0 | |||
V06 | 23.0 | |||
Kiến trúc nội thất | V03 | 21.25 | 22.5 | |
V04 | 22.5 | |||
V05 | 23.0 | |||
V06 | 23.0 | |||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00 | 18.4 | 22 | 23.5 |
A01 | 24.0 | |||
D01 | 24.0 | |||
D90 | 24.0 | |||
Quản lý xây dựng | A00 | 20.3 | 23.5 | 24.0 |
A01 | 24.5 | |||
D01 | 24.5 | |||
D90 | 24.5 | |||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00 | 21.4 | 24.25 | 24.25 |
A01 | 24.75 | |||
D01 | 24.75 | |||
D07 | 24.75 | |||
Quản lý và vận hành hạ tầng | A00 | 19.0 | ||
A01 | 19.5 | |||
D01 | 19.5 | |||
D90 | 19.5 | |||
Kỹ thuật nữ công | 18 | |||
Công nghệ vật liệu dệt may | 18 | |||
Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt | ||||
Kế toán | A00 | 19 | 21.5 | 23.75 |
A01 | 24.25 | |||
D01 | 24.25 | |||
D90 | 24.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00 | 21.2 | 23.75 | 25.5 |
A01 | 26.0 | |||
D01 | 26.0 | |||
D90 | 26.0 | |||
Công nghệ thông tin | A00 | 22.3 | 25.25 | 26.25 |
A01 | 26.75 | |||
D01 | 26.75 | |||
D90 | 26.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00 | 18.6 | 21 | 20.5 |
A01 | 21.0 | |||
D01 | 21.0 | |||
D90 | 21.0 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00 | 21.4 | 23.75 | 24.5 |
A01 | 25.0 | |||
D01 | 25.0 | |||
D90 | 25.0 | |||
Công nghệ chế tạo máy | A00 | 20.7 | 23.25 | 24.0 |
A01 | 24.5 | |||
D01 | 24.5 | |||
D90 | 24.5 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 | 21.7 | 24.25 | 24.85 |
A01 | 25.35 | |||
D01 | 25.35 | |||
D90 | 25.35 | |||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00 | 22.7 | 25.25 | 26.0 |
A01 | 26.5 | |||
D01 | 26.5 | |||
D90 | 26.5 | |||
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00 | 19.7 | 22 | 23.25 |
A01 | 23.75 | |||
D01 | 23.75 | |||
D90 | 23.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00 | 21 | 23.5 | 24.25 |
A01 | 24.75 | |||
D01 | 24.75 | |||
D90 | 24.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00 | 19.5 | 22 | 23.75 |
A01 | 24.25 | |||
D01 | 24.25 | |||
D90 | 24.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 | 22.2 | 25 | 25.5 |
A01 | 26.0 | |||
D01 | 26.0 | |||
D90 | 26.0 | |||
Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00 | 25.0 | ||
B00 | 25.0 | |||
D07 | 25.5 | |||
D90 | 25.5 | |||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | 17 | 19.5 | 19.75 |
B00 | 19.75 | |||
D07 | 20.25 | |||
D90 | 20.25 | |||
Quản lý công nghiệp | A00 | 20.2 | 23.5 | 24.25 |
A01 | 24.75 | |||
D01 | 24.75 | |||
D90 | 24.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật in | A00 | 18.2 | 20 | 20.25 |
A01 | 20.75 | |||
D01 | 20.75 | |||
D90 | 20.75 | |||
Công nghệ thực phẩm | A00 | 20 | 23.25 | 24.5 |
B00 | 24.5 | |||
D07 | 25.0 | |||
D90 | 25.0 | |||
Thương mại điện tử | A00 | 25.5 | ||
A01 | 26.0 | |||
D01 | 26.0 | |||
D90 | 26.0 | |||
Công nghệ may | A00 | 18.2 | 21 | 19.25 |
A01 | 19.75 | |||
D01 | 19.75 | |||
D90 | 19.75 | |||
Thiết kế thời trang | V00 | 22 | 21.25 | |
V02 | 21.75 | |||
V07 | 21.25 | |||
V09 | 21.25 | |||
Chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh | ||||
Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00 | 20.35 | 22.5 | 25.0 |
A01 | 25.5 | |||
D01 | 25.5 | |||
D90 | 25.5 | |||
Công nghệ thông tin | A00 | 21.8 | 24.75 | 25.75 |
A01 | 26.25 | |||
D01 | 26.25 | |||
D90 | 26.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00 | 17.8 | 20 | 19.5 |
A01 | 20.0 | |||
D01 | 20.0 | |||
D90 | 20.0 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00 | 20.5 | 21.25 | 23.75 |
A01 | 24.25 | |||
D01 | 24.25 | |||
D90 | 24.25 | |||
Công nghệ chế tạo máy | A00 | 19.5 | 21 | 23.0 |
A01 | 23.5 | |||
D01 | 23.5 | |||
D90 | 23.5 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 | 21 | 22 | 24.25 |
A01 | 24.75 | |||
D01 | 24.75 | |||
D90 | 24.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00 | 21.8 | 24.25 | 25.25 |
A01 | 25.75 | |||
D01 | 25.75 | |||
D90 | 25.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00 | 18.05 | 20 | 20.25 |
A01 | 20.75 | |||
D01 | 20.75 | |||
D90 | 20.75 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00 | 19.3 | 21 | 23.75 |
A01 | 24.25 | |||
D01 | 24.25 | |||
D90 | 24.25 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00 | 18.4 | 20 | 23.0 |
A01 | 23.5 | |||
D01 | 23.5 | |||
D90 | 23.5 | |||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 | 21.5 | 23 | 25.0 |
A01 | 25.5 | |||
D01 | 25.5 | |||
D90 | 25.5 | |||
Quản lý Công nghiệp | A00 | 18.5 | 21.25 | 24.0 |
A01 | 24.5 | |||
D01 | 24.5 | |||
D90 | 24.5 | |||
Công nghệ thực phẩm | A00 | 18.45 | 21 | 23.0 |
B00 | 23.0 | |||
D07 | 23.5 | |||
D90 | 23.5 | |||
Chương trình chất lượng cao Việt – Nhật | ||||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00 | 21 | 21.75 | |
A01 | 22.25 | |||
D01 | 22.25 | |||
D90 | 22.25 | |||
Công nghệ chế tạo máy | A00 | 21 | 23.25 | |
A01 | 23.75 | |||
D01 | 23.75 | |||
D90 | 23.75 | |||