Vậy cũng có lý, vì foot là bàn chân và ball là bóng, và ta đá bóng bằng chân.
Nhưng ở Mỹ football là “banh cà na” hay “bóng bầu dục” mà người ta chơi bằng… tay là chính!
Và dân Mỹ gọi bóng đá là soccer.
Ngoài việc dân Mỹ không biết tay là cái gì và chân là cái gì, và có lẽ đó là lý do chính tại sao bóng đá cứ ì ạch mãi ở Mỹ–cầu thủ Mỹ cứ lẫn lộn tay và chân—hai câu hỏi hiển nhiên là:
Thế thì chữ soccer từ đâu mà ra?
Và tại sao dân Mỹ lại có cái đầu lùng bùng đến nỗi gọi “handball” là football?
Câu trả lời là hai cả hai chữ “football” và “soccer” đều sinh ra ở cái nôi của bóng đá–nước Anh–và đều dùng để chỉ bóng đá.
Cả hai từ theo những người Puritans ở Anh lên tàu May Flower đến Mỹ, và từ đó chia thành hai nhánh football và soccer. 🙂
Bóng đá xuât hiện ở Anh và các nước Âu Châu vào thời Trung Cổ, nhưng thường là chẳng có luật lệ gì. Thông thường là hai làng đấu với nhau, cả làng ra đấu, không tính số người, và dùng đủ mọi thứ–tay, chân, gậy gộc—để mang quả bóng đến một điểm đích. Bóng này gọi là mob ball [bóng đám đông] và thường rất là bạo động đến nỗi đôi khi bị cấm.
Đến năm 1848 đại diện trường Trinity College của Cambridge University và vài trường khác họp tại Cambrige, Anh quốc, và soạn thảo luật chơi “Cambridge Rules”. Tuy vậy, nhiều nhóm bóng khác vẫn dùng luật riêng của họ.
Đến ngày 26 tháng 10 năm 1863, được xem là Ngày Hiến Pháp của bóng đá, nhiều nhóm bóng đá ở Anh họp ở London, thành lập hội “The Football Association” và soạn thảo một bộ luật chơi đầu tiên khá đầy đủ.
Bóng đá từ đó được gọi là Association Football. Chữ Association viết tắt là Assoc., từ đó sinh ra chữ Assoccer. [suffix “er” thường dùng để chỉ người, như driver là người lái xe]. Assoccer lại được gọi tắt là soccer.
Và giới quý phái ở Anh dùng từ soccer, nhưng người bình dân thì dùng từ football vì dễ hiểu hơn. Từ từ, chữ football thắng thế ở Anh và các nước khác.
Nhưng bóng đá [football] trước kia vẫn còn dùng tay rất nhiều, như là bóng rugby football ngày nay [mà người ta hay gọi tắt là rugby]. Từ từ luật bóng đá có thêm luật mới, như là luật không được dùng tay.
Bóng đá kiểu còn dùng tay khi xưa [football] theo những người Puritans đến Mỹ, phát triển ở Mỹ, nhưng từ từ đổi luật chơi thành dùng tay nhiều hơn chân và quả bóng tròn trở thành bóng bầu dục. Đó chính là football ngày nay ở Mỹ–bóng bầu dục.
Trong lúc đó bóng đá theo kiểu luật mới không dùng tay [football] cũng phát triển ở Mỹ và được gọi bằng cả hai từ football và soccer. Từ 1945 đến 1975, hội bóng đá nước Mỹ có tên là “United States Soccer Football Association”.
Nhưng từ football gây quá nhiều lẫn lộn ở Mỹ đến nỗi ngày nay người ta quyết định chỉ dùng từ soccer để chỉ bóng đá.
Rốt cuộc, mọi tội lỗi của Mỹ có thể đổ trên đầu Anh quốc, cái nôi của tổ tiên nước Mỹ. 🙂
Chúc các bạn một ngày vui.
Hoành
Bóng đá là môn thể thao vua mà bạn nào cũng thích. Vậy trong khi học tiếng Anh bạn cần phải biết những từ vựng sau đây để xem đá bóng thêm phần thích hợp.
Bóng đá là môn thể thao vua mà bạn nào cũng thích. Vậy trong khi học tiếng Anh bạn cần phải biết những từ vựng sau đây để xem đá bóng thêm phần thích hợp.
1. A match: trận đấu
2. A pitch : sân thi đấu
3. A referee: trọng tài
4. A linesman [referee's assistant]: trọng tài biên, trợ lý trọng tài
5. A goalkeeper : thủ môn
6. A defender : hậu vệ
7. A midfielder: trung vệ
8. An attacker : tiền đạo
9. A skipper : đội trưởng
10. A substitute: dự bị
11. A manager : huấn luyện viên
12. A foul: lỗi
13. Full-time: hết giờ
14. Injury time: giờ cộng thêm do bóng chết
15. Extra time: hiệp phụ
16. Offside: việt vị
17. An own goal : bàn đốt lưới nhà
18. An equaliser: bàn thắng san bằng tỉ số
19. A draw: một trận hoà
20. A penalty shoot-out: đá luân lưu
21. A goal difference: bàn thắng cách biệt [VD: Đội A thắng đội B 3 bàn cách biệt]
22. A head-to-head: xếp hạng theo trận đối đầu [đội nào thắng sẽ xếp trên]
23. A play-off: trận đấu giành vé vớt
24. The away-goal rule: luật bàn thắng sân nhà-sân khách
25. The kick-off: quả giao bóng
26. A goal-kick: quả phát bóng từ vạch 5m50
27. A free-kick: quả đá phạt
28. A penalty: quả phạt 11m
29. A corner: quả đá phạt góc
30. A throw-in: quả ném biên
31. A header: quả đánh đầu
32. A backheel: quả đánh gót
33. Put eleven men behind the ball: đổ bê tông
34. A prolific goal scorer: cầu thủ ghi nhiều bàn
35. Midfielder : AM : Attacking midfielder : Tiền vệ tấn công
36. CM : Centre midfielder : Trung tâm
37. DM : Defensive midfielder : Phòng ngự
38. Winger : Tiền vệ chạy cánh[ko phải đá bên cánh]
39. Deep-lying playmaker : DM phát động tấn công
40. Striker: Tiền đạo cắm
41. Forwards [Left, Right, Center]: Tiền đạo hộ công
42. Leftback, Rightback: Hậu vệ cánh
43. Fullback: Cầu thủ có thể chơi mọi vị trí ở hang phòng ngự
44. [Left, Right, Center] Defender: Trung vệ
45. Sweeper: Hậu vệ quét
46. Goalkeeper: Thủ môn
Luyện nghe tiếng Anh qua phim.
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy [NLP], TPR [Phản xạ toàn thân], ELC [Học thông qua trải nghiệm].
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Chi tiết
Khoá học trực tuyến
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
Chi tiết
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 4
- Mô hình học 1-4, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Chi tiết
Bài viết khác