Tổng quan tài liệu về sức khỏe sinh sản

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾKHOA Y TẾ CÔNG CỘNGBỘ MÔN THỐNG KÊ Y TẾ-DÂN SỐ-SỨC KHỎE SINH SẢN----------ĐỀ TÀINGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ CHĂM SÓCSỨC KHỎE SINH SẢN CỦA PHỤ NỮ ĐÃ CÓ CHỒNG TRONG ĐỘTUỔI SINH ĐẺ TẠI XÃ THỦY PHÙ, TX.HƯƠNG THỦY,TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017LỚP: YHDP3CTỔ: 21.MỤC LỤCContentsI.ĐẶT VẤN ĐỀChăm sóc sức khỏe sinh sản là chăm sóc sức khỏe cho tất cả mọi người từ khi mới là bàothai cho đến khi già. Sức khỏe sinh sản là phần không thể thiếu để con người phát triểnhoàn hảo về thể chất, tinh thần và xã hội.Đây là một vấn đề ngày nay rất được quan tâmtrên phạm vi toàn thế giới nhằm đảm bảo sức khỏe và hạnh phúc cho con người trong lĩnhvực sinh sản và tình dục.Đầu tư cho chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản là cách đầutư tổng hợp lồng ghép nhiều hoạt động của các chương trình quốc gia theo chiến lượcnhằm thực hiện việc nâng cao và giữ gìn sức khỏe cho phụ nữ đã có chồng trong thời kỳsinh sản. Cùng với việc đưa ra các chỉ tiêu cụ thể để các cấp, các ngành làm căn cứ chỉ đạothực hiện nhiệm vụ góp phần không ngừng nâng cao chất lượng, đảm bảo tính bền vữngtrong cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.Phụ nữ là cốt lõi của sự phát triển kinh tế và xã hội. Sức khỏe và cuộc sống của họ có ýnghĩa qua trọng đối với bản thân, gia đình và cộng đồng. Hơn nữa, sức khỏe và đời sốngcủa phụ nữ là yếu tố cơ bản cho thế hệ tương lai, phụ nữ nắm giữ chức năng của sự sống làsinh đẻ và nuôi dạy con cái. Chúng ta vẫn chưa chú ý đầy đủ để đảm bảo rằng họ có thểthực hiện những việc này một cách an toàn.Từ những lí do trên, chúng em đã chọn đề tài “ Kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sócsức khỏe sinh sản cho phụ nữ đã có chồng trong độ tuổi sinh đẻ”.Để góp phần vào việc vận dụng các lý thuyết xã hội và kiến thức y học trong việc phântích, làm rõ thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành, cũng như các nhân tố tác động đếnvấn đề chăm sóc sức khỏe của phụ nữ đã có chồng trong độ tuổi sinh đẻ.Nâng cao nhậnthức của phụ nữ về tầm quan trọng của việc chăm sóc sức khỏe sinh sản, chúng em đưa racác mục tiêu sau:1. Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ đãcó chồng trong độ tuổi sinh đẻ.2. Phân tích các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc sức khỏesinh sản của phụ nữ đã có chồng trong độ tuổi sinh đẻ.4II.TỔNG QUAN TÀI LIỆU1. Định nghĩa.Theo Tổ chức Y tế thế giới [WHO] sức khỏe sinh sản là trạng thái khỏe mạnh về thể chất,tinh thần và hòa hợp xã hội về tất cả các phương diện liên quan đến hệ thống sinh sảntrong suốt các giai đoạn của cuộc đời. Chăm sóc sức khỏe sinh sản[CSSKSS] là một tậphợp các phương pháp, kỹ thuật và dịch vụ nhằm giúp cho con người có tình trạng SKSSkhỏe mạnh thông qua việc phòng chống và giải quyết những vấn đề liên quan đến SKSS.Điều này cũng bao gồm cả sức khỏe tình dục với mục đích nâng cao chất lượng cuộc sốngvà mối quan hệ giữa con người với con người mà không chỉ dừng lại ở chăm sóc y tế và tưvấn một cách đơn thuần cho việc sinh sản và những nhiễm trùng qua đường tình dục.2. Tình hình chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ đã có chồng trong độ tuổisinh đẻ trên thế giới và ở Việt Nam.a. Thế giớiTrong nhiều thập kỷ qua, nhiều tổ chức quốc tế, nhiều quốc gia đã có rất nhiều chính sách,các hoạt động can thiệp để làm giảm tử vong bà mẹ, trẻ em ở các nước đã, đang phát triểnvà đã đạt được những thành công đáng kể. Ngày nay những hoạt động này không chỉ hạnhẹp ở những lĩnh vực sức khỏe bà mẹ, trẻ em, kế hoạch hóa gia đình nữa mà đã mở rộngthành khái niệm sức khỏe sinh sản mà đã được thông qua tại hội nghị quốc tế về dân số vàphát triển [ International Conference on Population and Development ICPD] họp tại Cairo[ Ai Cập ] tháng 09/1994.Theo Tổ chức Y tế thế giới, làm mẹ an toàn là tất cả phụ nữ đều được nhận sự chǎm sóccần thiết để được hoàn toàn khỏe mạnh trong suốt thời gian mang thai, trong khi sinh vàsau sinh. Để đảm bảo an toàn cho mẹ và con trong quá trình mang thai, chuyển dạ và sausinh thì phụ nữ phải được cán bộ y tế có trình độ chuyên môn chăm sóc và theo dõi. Trênthế giới, mỗi năm có khoảng 585.000 phụ nữ tử vong có liên quan đến thai nghén và sinhđẻ. Tại Lào, tỷ lệ tử vong của trẻ em dưới một tuổi trong năm 2007 là 72/1000 trẻ đẻ sốngcao hơn nhiều so với các nước trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới. Trong khi đó,tỷ lệ tử vong mẹ ở Lào là rất cao với 405/100.000 trẻ đẻ sống. Nguyên nhân chủ yếu là dotình trạng sức khỏe bà mẹ kém trong quá trình mang thai và các biến chứng có liên quanđến thai nghén, sinh đẻ và sau sinh; đặc biệt là do các biến chứng, tai biến sản khoa xảy ratrong chuyển dạ và sau sinh. Hầu hết các trường hợp tử vong mẹ và con này đều có thểtránh được bằng cách chăm sóc sức khỏe toàn diện cho tất cả các bà mẹ trong quá trìnhthai nghén; đặc biệt là chăm sóc, theo dõi tốt cho các bà mẹ trong chuyển dạ và sau khisinh. Tại các nước đang phát triển, mang thai và sinh đẻ là một trong những nguyên nhânchính có liên quan đến bệnh tật và tử vong ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. Đây cũng lànguyên nhân gây ra ít nhất 18% gánh nặng bệnh tật ở độ tuổi này, nhiều hơn bất kỳ mộtvấn đề sức khỏe nào khác. Chủ yếu là do tình trạng sức khỏe bà mẹ kém trong quá trìnhmang thai và các biến chứng có liên quan đến thai nghén, sinh đẻ và sau sinh; đặc biệt là5do các biến chứng, tai biến sản khoa xảy ra trong chuyển dạ và sau sinh. Hầu hết cáctrường hợp tử vong mẹ và con này đều có thể tránh được bằng cách chăm sóc sức khỏetoàn diện cho tất cả các bà mẹ trong quá trình thai nghén; đặc biệt là chăm sóc, theo dõi tốtcho các bà mẹ trong và sau sinh.b. Việt NamChỉ số nhân khẩu học và chỉ số kinh tế đã nói lên thành công của Việt Nam, tuy nhiên quátrình công nghiệp hóa nhanh chóng và mức độ di chuyển dân cư ra thành thị tăng đang dầnlàm thay đổi cơ cấu và chức năng của xã hội. Việt Nam hiện nay đang đứng trước cả cơhội lẫn thách thức, bao gồm cả trong lĩnh vực y tế.Tỷ trọng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế dành cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản[SKSS] còn thấp. Nhiều dịch vụ chăm sóc SKSS thiết yếu [chăm sóc trẻ sơ sinh bằngphương pháp Căng-gu-ru, chẩn đoán bệnh lây qua đường tình dục...] còn chưa sẵn có ởtuyến y tế cơ sở. Thêm nữa, người dân 3 địa phương này cũng vẫn còn gặp rủi ro tài chínhkhi sử dụng dịch vụ chăm sóc SKSS, có tới 13,6% hộ gia đình sẽ bị rơi vào bẫy nghèo nếuchi phí thêm cho dịch vụ chăm sóc SKSS.Sự phát triển của xã hội cũng đồng thời tạo ranhững thách thức, đặc biệt trong lĩnh vực chăm sóc SKSS.Quỹ dân số liên hợp quốc [UNFPA] đã nêu ra các vấn đề chủ yếu sau trong lĩnh vực sứckhỏe sinh sản ở Việt Nam:oTỷ lệ tránh thai phổ biến cao [75%], trong đó đa số chị em phụ nữ sử dụng vòngtránh thai [IUDs] và các biện pháp tránh thai tự nhiên. Việc tiếp cận các biện pháp tránhthai hiện đại còn nhiều hạn chế. Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại là 52.6%.oKhông phải tất cả người dân Việt Nam đều dễ dàng tiếp cận các thông tin và dịch vụvề sức khỏe sinh sản. Vị thành niên, thanh niên chưa lập gia đình, và những người dânsống ở vùng sâu, vùng xa, đặc biệt đối mặt với những khó khăn trong việc tìm kiếm vàtiếp cận các thông tin và dịch vụ sức khỏe sinh sản có chất lượng.oTỷ lệ phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản [20%] vànhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục cao [25%].oNhững đóng góp của y tế công đã góp phần làm giảm tỷ lệ tử vong mẹ và con, tuynhiên tử vong mẹ vẫn còn ở mức cao [29.9/1000], đặc biệt ở miền trung cao nguyên và cáctỉnh miền núi phía bắc.Đối với phụ nữ, quãng thời gian từ 15-49 tuổi là một thời kỳ đặc biệt vì ở giai đoạn nàyngười phụ nữ thực hiện chức năng quan trọng của mình đó là chức năng sinh sản. Tại ViệtNam, với dân số theo số liệu Tổng điều tra Dân số sơ bộ 2014 là 90.728,9 , trong đó phụnữ chiếm 45.970,8, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ 15-49 tuổi chiếm 55,1% tổng số phụnữ . Như vậy, tỷ lệ phụ nữ 15-49 tuổi chiếm một tỷ lệ không nhỏ. Sức khỏe sinh sản là mốiquan tâm của cả cuộc đời người phụ nữ bởi sự liên quan và dễ đưa đến những nguy cơ rủiro về sức khỏe từ tình dục và sinh sản. Phần lớn gánh nặng sức khỏe của phụ nữ đều liênquan tới tình dục và sinh sản . Những điều kiện liên quan đến sức khỏe sinh sản chiếm mộtnửa trong số 10 nguyên nhân hàng đầu gây ra gánh nặng bệnh tật cho phụ nữ ở tuổi sinh6đẻ. Nhưng hiện nay, chúng ta vẫn chưa thực sự quan tâm đúng mức đến CSSKSS để ngườiphụ nữ thực hiện chức năng sinh sản một cách an toàn. Tại Việt Nam, theo ước tính, mỗinăm vẫn có khoảng 1000 bà mẹ chết do các nguyên nhân kể trên và như vậy mỗi ngày trêncả nước có tới 3 phụ nữ chết có liên quan đến thai sản.3. Một số nghiên cứu liên quanĐã có nhiều công trình nghiên cứu đi sâu vào tìm hiểu nhận thức, thái độ,thực hành củaphụ nữ trong độ tuổi sinh sản với hàng loạt các vấn đề xã hội có liên quan. Như:- Nghiên cưú về “ Thực trạng chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ huyện đảo BạchLong Vỹ- Hải Phòng” từ tháng 01/2008 đến tháng 05/2008 đã tìm hiểu mức độ nhận thứcvề sức khỏe sinh sản của phụ nữ huyện đảo và từ nhận thức đó họ hành động ra sao,thựctrạng hành vi chăm sóc sức khỏe của họ như thế nào.Nghiên cưú đã tìm hiểu các yếu tố tácđộng đến việc CSSKSS của phụ nữ huyện đảo, nguyện vọng của phụ nữ huyện đảo vềcông tác CSSKSS ở địa phương và đưa ra một số giải pháp , khuyến nghị phù hợp nhằmnâng cao nhận thức, thay đổi hành vi chăm sóc sức khỏe sinh sản theo hướng tích cực chophụ nữ huyện đảo.- Nghiên cứu về “Nghiên cứu thực trạng chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ 15 – 49tuổi tỉnh Vĩnh Long” năm 2015. Qua nghiên cứu có 90,4% phụ nữ từng nghe nói và 96,7%phụ nữ biết về triệu chứng của bệnh, tuy nhiên chỉ có 11,8% trong số đó có kiến thứcđúng. Đối với tuổi sinh con đầu lòng, 67,4% cho rằng tốt nhất là từ 20 – 25 tuổi, 25 – 30chiếm 20%, còn 1,4% cho rằng tốt nhất nên sinh con ở độ tuổi 30 – 35. Đề tài cũng khảosát về kiến thức thời điểm dễ thụ thai và kết quả là có 33,4% phụ nữ có hiểu biết về vấn đềnày. Từ đó đề xuất và khuyến nghị cũng như đưa ra những giải pháp để nâng cao chấtlượng CSSKSS của phụ nữ trong độ tuổi từ 15 – 49 bao gồm nguồn nhân lực, trang thiếtbị, cơ chế chính sách, kinh phí, sự phối hợp giữa các ngành truyền thông, giáo dục sứckhỏe, tổng đài tư vấn qua điện thoại74. Nét đặc trưng địa bàn nghiên cứu4.1. Tổng quan đặc điểm về địa bàn : xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy.- Là xã thuộc vùng đồng bằng nằm phía Nam Thị xã Hương Thủy, cạnh sân bay và khucông nghiệp Phú Bài. Có tọa độ vị trí địa lý từ 16o21’41”vĩ độ Bắc đến 107o42’39” kinh độĐông. Tổng diện tích: 34,27 km2, dân số: 14.562[2015] người với 3.212 hộ, mật độ dân số: 424,92 người/km2. Tổng số thôn : 11, loại đơn vị hành chính: Loại I+ Phía Đông giáp với sông Đại Giang, xã Vinh Thái [huyện Phú Vang]+ Phía Tây giáp với xã Phú Sơn.+ Phía Nam giáp với xã Lộc Bổn [huyện Phú Lộc].+ Phía Bắc giáp với phường Phú Bài, xã Thủy Tân.4.2. Kinh tế - văn hóa – xã hội.-Nhân dân chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp trên 70% và 30% còn lại chủ yếu sốngbằng ngành nghề, kinh doanh dịch vụ, buôn bán. Có nhiều doanh nghiệp tư nhân.- Xã Thủy Phù phía bắc giáp khu công nghiệp Phú Bài; do đó thanh niên địa phương cónhiều cơ hội tìm kiếm việc làm với thu nhập ổn định.-Trên địa bàn Thị xã Hương Thủy có 2 tôn giáo chính đó là: Phật giáo và Thiên Chúagiáo.- Trong xây dựng đời sống văn hóa xã hội, kinh tế: đời sống nhân dân khá ổn định; thunhập bình quân đầu người tăng hàng năm; kết cấu hạ tầng ngày càng được đầu tư nâng cấptạo diện mạo mới ở nông thôn. Từng bước góp phần vào việc thực hiện chương trình xây8dựng Nông thôn mới tạo nền tảng cho Thủy Phù trong xây dựng mô hình nông thị mớitrong tương lai.- Công tác xây dựng Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể trong hệ thốngchính trị luôn được coi trọng, tổ chức được kiện toàn củng cố, duy trì hoạt động thườngxuyên, nề nếp. Các tổ chức đảng, đoàn thể hoạt động đạt kết quả tốt.4.3. Giáo dục và y tế.Hiện tại, trên địa bàn xã Thủy Phù hiện có 3 trường học, 1 trạm y tế .a. Về Y tếCông tác y tế tiếp tục hoạt động có nhiều tiến bộ, công tác chăm sóc, bảo vệ sức khoẻnhân dân có nhiều cố gắng, đã triển khai các hoạt động vệ sinh môi trường, thực hiện tốtchương trình y tế quốc gia, y tế dự phòng, phòng chống dịch bệnh sốt xuất huyết xảy ratrên địa bàn.b. Về Dân số - Kế hoạch hóa gia đìnhViệc triển khai thực hiện chiến dịch truyền thông dân số, lồng ghép dịch vụ KHHGĐ cóchuyển biến nhưng còn gặp nhiều khó khăn và việc đăng ký cụm mô hình không sinh conthứ 3 trở lên cho các cặp vợ chồng tham gia còn hạn chế.9III.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Thiết kế nghiên cứu:- Phương pháp nghiên cứu: báo cáo được thiết kế theo mô tả cắt ngang.- Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy,tỉnh Thừa Thiên Huế.- Thời gian nghiên cứu: ngày 1/9/2017-30/11/ 2017.2. Đối tượng nghiên cứu.- Các phụ nữ có chồng ở độ tuổi sinh đẻ [15-49 tuổi] tại xã Thủy Phù, thị xã HươngThủy,tỉnh Thừa Thiên Huế.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu.3.1.Cỡ mẫu được tính theo công thức:Zα2 / 2 . p [1 − p]n=d2n: số lượng mẫu nghiên cứuZ2α/2: độ tin cậy. Với khoảng tin cậy 95%, ta có Z2α/2 = 1,96p: tỷ lệ phụ nữ có chồng có kiến thức, thái độ, thực hành CSSKSS[p =0,7]d: độ chính xác mong muốn. d=0,05Từ công thức trên ta tính được n=550.Dự phòng thêm 10%.Vậy cỡ mẫu được chọn là 600.3.2.Phương pháp chọn mẫu:Chọn mẫu theo hai giai đoạn:- Giai đoạn 1: Chọn xã Thủy Phù, Thị xã Hương Thủy với 10 thôn.Chọn 50% số thôn.Vậycần chọn 5 thôn.- Giai đoạn 2: Chọn hộ gia đình.+ Lập danh sách số hộ tương ứng của mỗi thôn lên 1 bảng.Chọn ngẫu nhiên ở mỗi thôn120 hộ có phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ.3.3.Tiêu chuẩn chọn mẫu:- Những người phụ nữ hoàn toàn tỉnh táo và độ tuổi [trên 18 tuổi], là người có khả năngbiết rõ thông tin trong hộ gia đình, đồng ý tham gia trả lời câu hỏi.10- Loại trừ những số hộ vắng nhà, đi làm xa.4. Phương pháp thu thập số liệu.4.1.Công cụ thu thập số liệu: Phiếu phỏng vấn .- Bộ câu hỏi được xây dựng dựa trên các biến số nghiên cứu với các nội dung chính:+ Phần I. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu.+ Phần II. Kiến thức về CSSKSS ở phụ nữ đã có chồng trong độ tuổi sinh đẻ.+ Phần III. Thái độ về CSSKSS ở phụ nữ đã có chồng trong độ tuổi sinh đẻ.+ Phần IV. Thực hành về CSSKSS ở phụ nữ đã có chồng trong độ tuổi sinh đẻ.4.2.Phương pháp thu thập số liệu:- Sử dụng các thông tin có sẵn .+ Thông tin từ các nghiên cứu trước.+ Từ các báo cáo định kỳ của cơ sở y tế.- Quan sát của điều tra viên+ Quan sát và ghi chép về tình hình khám sức khỏe sinh sản và những xét nghiệm của đốitượng cần nghiên cứu.- Phỏng vấn trực tiếp sử dụng phiếu phỏng vấn.- Thảo luận nhóm.+ Thu thập các thông tin sâu về các khái niệm, nhận thức, hành vi và các ý kiến của nhómvề việc chăm sóc sức khỏe của phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nhằm thu được nhiều thôngtin hơn.5. Phương pháp xử lý số liệu.- Số liệu thu thập từ phiếu phỏng vấn được kiểm tra.- Nhập số liệu và phân tích trên nền phần mềm SPSS 20- Các số liệu được tính toán ra tỷ lệ phần trăm [%].- Bảng, biểu đồ và bài báo cáo được trình bày bằng chương trình Microsoft Office Word2010 và Microsoft Office Excel 2010.- Sau khi thu thập thông tin trực tiếp theo mẫu, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS.- Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu. Các giá trị được tổng kết, tính giátrị phần trăm.6. Đạo đức trong nghiên cứu.- Nghiên cứu được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Y dược Huế, UBND xãThủy Phù, trạm Y tế xã Thủy Phù.11- Việc tham gia của đối tượng nghiên cứu hoàn toàn trên cơ sở mong muốn tự nguyệntham gia sau khi đã được giải thích rõ về mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu.- Đảm bảo bí mật các thông tin mà đối tượng tham gia nghiên cứu cung cấp.- Thông tin thu thập trung thực, khách quan, chính xác.- Thông tin thu thập chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.7. Hạn chế trong nghiên cứu.- Cỡ mẫu nhỏ.12IV.DỰ KIẾN KẾT QUẢ1. Kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ đã có chồng trong độtuổi sinh đẻ.Bảng 1: Chị đã từng nghe về các dich vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản?Hiểu biếtCóKhôngSố lượngTỷ lệ[ %]Bảng 2: Chị biết về các dịch vụ chăm sóc SKSS đó từ nguồn thông tin nào?NguồnSố lượngCán bộ Dân số-Y tếĐài truyền hìnhSách, báo, tạp chí, tờ rơiBạn bè, người thânInternetKhácTỷ lệ[ %]Bảng 3: Chị biết các BPTT nào?Biện phápBao cao suĐặt vòngThuốc tránh thai dạng uốngThuốc tránh thai dạng tiêmTriệt sản nữTriệt sản namXuất tinh ngoài âm đạoThuốc cấy tránh thaiTính theo chu kì vòng kinhSố lượngTỷ lệ[%]KhácBảng 4: Chị có biết về chế độ dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai không ?Hiểu biếtCóKhôngSố lượngTỷ lệBảng 5: Theo chị cho con bú sữa mẹ hay sữa ngoài là tốt hơn?Lựa chọnSữa mẹSố lượngTỷ lệ13Sữa ngoàiBảng 6: Chị có biết về số lần khám thai định kỳ trong quá trình mang thaiHiểu biếtCókhôngSố lượngTỷ lệ2. Thái độ về chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ đã có chồng trong độ tuổisinh đẻ.Bảng 7: Chị có quan tâm về các BPTT không?Mức độRất quan tâmQuan tâmÍt quan tâmKhông quan tâmSố lượngTỷ lệ[%]Bảng 8: Ý kiến của chị về sử dụng các BPTT?Ý kiếnRất nên dùngNên dùngKhông nên dùngKhông ý kiếnSố lượngTỷ lệ[%]Bảng 9: Chị có hài lòng về các BPTT đang dùng không?Mức độRất hài lòngHài lòngKhông hài lòngKhông ý kiếnSố lượngTỷ lệ[%]Bảng 10: Chị có quan tâm đến việc khám sức khỏe định kì khôngMức độRất quan tâmQuan tâmÍt quan tâmKhông ý kiếnSố lượngTỷ lệ[%]Bảng 11: Chị có quan tâm đến chế độ dinh dưỡng của mẹ và con hay không?14Mức độRất quan tâmQuan tâmÍt quan tâmKhông ý kiếnSố lượngTỷ lệ[%]3. Thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ đã có chồng trong độtuổi sinnh đẻBảng 12: Các BPTT đã được sử dụngBPTTBao cao suĐặt vòng tránh thaiThuốc tránh thai dạng uốngThuốc tránh thai dạng viênTriệt sản nữTriệt sản namXuất tinh ngoài âm đạoThuốc cấy tránh thaiTính chu kỳ vong kinhKhácSố lượngTỷ lệ[%]Bảng 13: Khám thai định kỳ trong quá trình mang thai:Số lượngTỷ lệ[%]CóKhôngBảng 14: Số lần khám thai trong quá trình mang thaiSố lần0123Trên 3 lầnSố lượngTỷ lệ[%]Số lượngTỷ lệ[%]Bảng 15: Địa điểm sinh con.Địa điểm15Tại nhàTrạm Y tế xãBệnh việnKhácBảng 16: Thời gian cho con bú.Thời gianDưới 6 tháng6-12 tháng12-24 thángTrên 24 thángSố lượngTỷ lệ[%]Bảng 17. Chế độ ăn uống trong quá trình mang thai.Chế độ ănSố lượngTheo chuyên giaTheo bác sĩTheo kinh nghiệm củangười khácTheo bản thânKhácV.Tỷ lệ[%]KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨUSTTCác công việc/nội dungThời gian [ngày]1Tìm hiểu vấn đề thông in 2sức khỏeNgười thực hiệnCả nhóm16234Xác định vấn đề ưu tiên1Tổng quan tài liệu2Hình thành mục tiêu và 4câu hỏi nghiên cứu5Đối tượng và Phương 3pháp nghiên cứuNội dung nghiên cứu, thu 6thập số liệuPhân tích, xử lý số liệu4678Dự trù kinh phí thực hiện 1nghiên cứu khoa họcViết đề cương nghiên cứu 2khoa họcTổng kết, viết báo cáo, 3trình bày powerpoint910Cả nhómPhan Thị LinhPhan Thị Linh,Phạm Khắc Lâm,Nguyễn Thị Thanh Ly,Võ Thị Lan HươngThái Trung Kiên,Hoàng Thị HuyềnCả nhómPhạm Ngọc Mỹ,Nguyễn Phi Long,Nguyễn Thành LuânLê Hạnh Ngân,Nguyễn Thành LuânCả nhómCả nhóm Kế hoạch tiến hành:Sau khi thảo luận, trao đổi thống nhất và đã hoàn thành đề cương nghiên cứu, chúng emtiến hành như sau:• Tuần 1: Chuẩn bị, viết đề tài nghiên cứuBuổi 1:Các thành viên trong nhóm tự tìm hiểu thông tin về các vấn đề sức khỏe tại xã Thủy PhùBuổi 2:Tập hợp nhóm, thỏa luận phân tích vấn đề sức khỏe, chọn ra vấn đề sức khỏe ưu tiênBuổi 3, buổi 4, buổi 5:- Tìm các nguồn tài liệu có liên quan tới đề tài được chọn- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm tìm hiểu kiến thức và thông tin vềvấn đề sức khỏe.- Thảo luận nội dung và giao nhiệm vụ cho các thành viên- Thảo luận kế hoạch thực hiện đề tài- Thảo luận, lập bộ câu hỏi cho đề tàiBuổi 6- Thống nhất, hoàn chỉnh đề tài. Hoàn chỉnh nội dung bộ câu hỏi.17• Tuần 2: Tiến hành thu thập số liệu- Các thành viên đi theo nhóm 2 người thu thập số liệu từ phiếu điều tra.• Tuần 3: Tổng hợp, phân tích và xử lí số liệu thu được, chuẩn bị bài báo cáo vàthuyết trình trước lớp:- Tập hợp, phân tích, xử lí số liệu [sử dụng các phần mềm ứng dụng như epidata để nhậpsố liệu, SPSS để xử lí số liệu]- Chuẩn bị bài báo cáo và thuyết trình trước lớp.VI.DỰ TRÙ KINH PHÍ NGHIÊN CỨUSTTNỘI DUNG1Thu thập thông tin 50.000đ/người/ngàyban đầungười x 02 ngày2Nhân lực đi điều tra3LàmviệcTHÀNHTIỀN [đồng]DIỄN GIẢIx101.000.000đ100.000đ/người/ngày x 105.000.000đngười x 5 ngàynhóm, 100.000đ/người/ngàyx5 1.000.000đ18phân tích xử lý sốngười x 2 ngàyliệu nghiên cứu•4In ấn500.000đ500.000đ5Văn phòng phẩm200.000đTổng cộng7.700.000đ[Bằng chữ: bảy triệu bảy trăm ngàn đồng ]19.VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 [Quyết định2013/QĐ-TTg, 14/11/2011]2. Thực trạng sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của các bà mẹ vùng Duyên hảiNam Trung bộ - Nghiên cứu của Nguyễn Tuấn Hưng và cộng sự [Vụ Tổ chức cán bộ, BộY tế] 17/9/2014.3. QUYẾT ĐỊNH Số: 4620/QĐ-BYT - Về việc ban hành “Hướng dẫn quốc gia về các dịchvụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” 20094. Báo cáo tổng quan các nghiên cứu về sức khỏe sinh sản tại việt nam giai đoạn 2006 2010Bùi Thị Thu Hà, Nhóm nghiên cứu trường Đại học Y Tế Công Cộng Hà Nội.5. Các xu hướng, những khác biệt và yếu tố tác động đến mức sinh ở Việt Nam: Bằngchứng từ các cuộc tổng điều tra dân số và điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014 - Quỹ Dânsố Liên Hợp Quốc tại Việt Nam [UNFPA] Báo cáo tổng quan các nghiên cứu về sức khỏesinh sản tại việt nam giai đoạn 2006 - 20106. Chương trình Hành động của Hội nghị Quốc tế về Dân số và Phát triển - Ủy Ban Dânsố và Phát triển Liên Hợp Quốc.7. Lê Minh Thi [2015], Thực trạng tiếp cận và sử dụng các biện pháp tránh thai của bà mẹcó con dưới 1 tuổi tại 8 tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ. Tạp chí Y tế công cộng, tập 12, số2 [36], tháng 6/2015.8. Nguyễn Nguyên Ngọc [2015], Thực trạng nhiễm khuẩn đường sinh dục dưới và 1 sốyếu tố liên quan ỏ phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ tạo xã Trừng Xá, Lương Tài, BắcNinh năm 2013, Tạp chí y học thực hành.9. Thực trạng bao phủ chăm sóc Sức khỏe sinh sản tại 3 tỉnh phía Bắc Việt Nam - Vụ Bảohiểm y tế [Bộ Y tế], Trung tâm Sáng kiến Sức khỏe và Dân số [CCIHP], Viện Nghiên cứuY xã hội học [ISMS] và Trung tâm nghiên cứu hệ thống y tế - Đại học Y Hà Nội [CHSR].20Mã số phiếu:…….PHIẾU ĐIỀU TRANGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ CHĂM SÓC SỨCKHỎE SINH SẢN CỦA PHỤ NỮ ĐÃ CÓ CHỒNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢNTTAA1A2CÂU HỎITRẢ LỜITHÔNG TIN CHUNGHọ và tên……………………………………………………………….Tuổi……………A3Dân tộcA10BB1Số con1. Kinh2. KhácA4 Tôn giáo1. Phật giáo2. Thiên chúa giáo3. Khác[ghi rõ]:…………………………………………A5 Địa chỉ…………………………………………………………………………….A6 Nghề nghiệp:1. Nông dân2. Công nhân3. Công chức, viên chức4. Buôn bán5. Học sinh/sinh viên6. Khác[ghi rõ]………………………………………A7 Trình độ học1. Mù chữvấn2. Biết chữ3. Tiểu học4. Trung học cơ sở5. Học nghề6. Trung học phổ thông7. Đại học8. Sau Đại họcA8 Đánh giá chủ1. Khó khănquan điều kiện2. Vừa đủkinh tế gia đình3. Thoải mái…………………………………..A9 Độ tuổi kết hônKIẾN THỨCChị đã từngTrai…………….Gái………………1. Có21nghe về cácdich vụ chămsóc sức khỏesinh sản chưa?Chị biết về cácdịch vụ chămsóc SKSS đó từnguồn thôngtin nào?[Nhiều lựachọn]2. KhôngB3Chị biết cácBPTT nào?1. Bao cao su2. Đặt vòng3. Thuốc tránh thai dạng uống4. Thuốc tránh thai dạng tiêm5. Triệt sản nữ6. Triệt sản nam7. Xuất tinh ngoài âm đạo8. Thuốc cấy tránh thai9. Tính theo chu kì vòng kinh10. Khác[ghi rõ]:…………….B4Chị có biết vềchế đọ dinhdưỡng cho bàmẹ mang thaikhông?Theo chị chocon bú sữa mẹhay sữa ngoàilà tốt hơn?Chị có biết vềsố lần khámthai định kỳtrong quá trìnhmang thaiTHÁI ĐỘChị có quantâm về cácBPTT không?Ý kiến của chịvề sử dụng cácBPTT?1. Có2. KhôngB2B5B6CC1C21. Cán bộ Dân số-Y tế2. Đài truyền hình3. Sách, báo, tạp chí, tờ rơi4. Bạn bè, người thân5. Internet6. Khác[ghi rõ] :…………………1. Sữa mẹ2. Sữa ngoài1. Có2. Không1.Rất quan tâm. 2.Quan tâm.4.Không quan tâm.3.Ít quan tâm.1.Rất nên dùng. 2.Nên dùng.4.Không ý kiến.3.Không nên dùng.22C3C4C5DD1D2D3D4D5D6Chị có hài lòngvề các BPTTđang dùngkhông?Chị có quantâm đến việckhám sức khỏeđịnh kì không?Chị có quantâm đến chế độdinh dưỡng củamẹ và con haykhông?THỰC HÀNHChị đã sử dụngcác BPTT nào1.Rất hài lòng.2.Hài lòng.4.Không ý kiến.3.Không hài lòng.1. Rất quan tâm. 2. Quan tâm4. không quan tâm3. Ít quan tâm.1. Rất quan tâm. 2. Quan tâm4. không quan tâm3. Ít quan tâm.1. Bao cao su2. Đặt vòng3. Thuốc tránh thai dạng uống4. Thuốc tránh thai dạng tiêm5. Triệt sản nữ6. Triệt sản nam7. Xuất tinh ngoài âm đạo8. Thuốc cấy tránh thai9. Tính theo chu kì vòng kinh10. Khác[ghi rõ]:…………….Trong quá trình1. Cómang thai, chị2. Khôngcó khám thaiđịnh kỳ haykhông?Chị đã khám……………………………………….thai bao nhiêulần trong quátrình mang thaiTrong các lần1. Tại nhàsinh trước anh2. Trạm y tế xãchị sinh con ở3. Bệnh việnđâu?4. Khác………….Thời gian cho1. < 6 thángcon bú của chị2. 6-12 thánglà bao lâu?3. 12-24 tháng4. > 24 thángChế độ ăn uốngcủa chị trong1. Theo chuyên gia2. Theo bác sĩ23quá trình mangthai là như thếnào?3. Theo kinh nghiệm của người khác4. Theo bản thân5. Khác…..Ngày…tháng…năm 2017Người phỏng vấnNgười được phỏng vấn24

Video liên quan

Chủ Đề