Top bài tập định giá cổ phiếu năm 2022

Trong báo cáo cập nhật triển vọng thị trường chứng khoán nửa cuối năm 2022, Chứng khoán BSC cho rằng thị trường đang có các yếu tố thuận chiều và nghịch chiều đan xen nhau. Cơ hội và rủi ro luôn đi kèm với nhau.

Do đó, năm 2022 chắc chắn sẽ là năm không dễ dàng cho các nhà đầu tư, BSC nhận thấy số lượng yếu tố thuận chiều hiện tại đang ở mức cân bằng so với yếu tố ngược chiều, có thể kể đến như:Tăng trưởng GDP duy trì mức cao ~6.5%YoY; Kinh tế phục hồi hậu Covid-19, hưởng lợi từ việc dịch chuyển sản xuất; Tăng trưởng lợi nhuận bình quân các doanh nghiệp niêm yết duy trì mức 2 chữ số và Khả năng nâng hạng thị trường vào 2024-2025.

Đối với các yếu tố nghịch chiều bao gồm: Lạm phát tăng lên; Áp lực tăng lãi suất từ FED và Ngân hàng Nhà nước; Đứt gãy nguồn cung tăng trưởng chậm lại của kinh tế Trung Quốc do chính sách Zero Covid và Khả năng suy thoái kinh tế thế giới.

Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế các doanh nghiệp BSC theo dõi vẫn duy trì mức tăng trưởng khả quan đạt 22%. BSC đánh giá đây là mức tăng trưởng khả quan dựa trên mức nền tăng trưởng cao năm 2021 là 47%. Mức tăng trưởng khả quan đến từ các nhóm ngành như Ngân hàng (+26%YoY), Dầu khí (+176%YoY), Hàng không (+165%YoY), Xuất khẩu (+30%YoY), Bán lẻ (+28%YoY), CNTT- Viễn thông (+22%YoY).

Dự báo tăng trưởng lợi nhuận của BSC dựa trên khoảng 80 mã cổ phiếu chiếm đến 72% tổng lợi nhuận sau thuế VN-Index và 61% vốn hoá thị trường.

Top bài tập định giá cổ phiếu năm 2022

Về mặt định giá, thị trường hiện tại đang ở vùng tương đối hấp dẫn. Với việc thị trường ghi nhận điều chỉnh mạnh từ đầu tháng 4 trở lại đây, PE trailing của thị trường đang giao dịch ở mức 15.6 lần tại ngày 20/04/2022, tiệm cận với mức -1 lần độ lệch chuẩn (PE = 14.65 lần).

Với việc triển vọng tăng trưởng lợi nhuận nhiều nhóm ngành vẫn duy trì ở mức cao và tổng lợi nhuận nhóm ngành BSC đang dự phóng ở mức 22% tăng trưởng lợi nhuận sau thuế, tương đương với mức tăng trưởng EPS sau pha loãng khoảng 17% (tỷ lệ pha loãng giai đoạn 2019-2021 là 5%), PE FWD của VN-Index đang ở mức 13,3 lần, đây là mức hấp dẫn so với tiềm năng tăng trưởng kinh tế, hiệu suất hoạt động (ROE =16% cao nhất khu vực) và lợi nhuận ngành.

So sánh với các nước trong khu vực PE FWD của Việt Nam (13,2 lần) vẫn ghi nhận mức hấp dẫn so với bình quân khu vực (15,3 lần).

Top bài tập định giá cổ phiếu năm 2022

Theo dữ liệu của Bloomberg và tính toán của BSC, BSC chia làm 3 nhóm vốn hóa lớn (>15,000 tỷ), nhóm vốn hóa vừa (3,000 tỷ đến =<15,000 tỷ), nhóm vốn hóa nhỏ (<=3,000 tỷ). Giai đoạn trong Q1/2022, nhóm vốn hóa vừa ghi nhận mức tăng trưởng mạnh về giá cổ phiếu giúp cho PE nhóm này ghi nhận đạt mức đỉnh khoảng 21 lần, điều này có thể đến từ việc kỳ vọng kết quả kinh doanh nhiều nhóm ngành Thủy sản phân bón, Hóa chất, Dệt may ghi nhận mức tăng trưởng mạnh và điều này đã phản ánh về giá.

Trong khi đó, nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn tuy cũng kỳ vọng ghi nhận mức tăng trưởng về lợi nhuận khả quan năm 2022 như ngành Ngân hàng, Bất động sản bán lẻ, tuy nhiên giá cổ phiếu nhóm ngành này đang có mức “underperform” so với hai nhóm ngành còn lại.

BSC lưu ý, hiện tại nhóm ngành vốn hóa lớn chỉ đang giao dịch ở mức 13,9 lần, tính đến ngày 23/04/2022, trong khi đó kỳ vọng tăng trưởng lợi nhuận 2 chữ số, do đó kỳ vọng nhóm cổ phiếu vốn hóa sẽ là tâm điểm cho thị trường giai đoạn nửa cuối năm 2022.

Top bài tập định giá cổ phiếu năm 2022

“Sự dễ dãi” của dòng tiền trong năm 2021 sẽ không còn, nhà đầu tư sẽ không thấy tình trạng “thuyền lên nước lên” mà thị trường chứng khoán sẽ chứng kiến sự phân hóa rõ rệt và khả năng lựa chọn cổ phiếu sẽ là yếu tố trọng yếu đến hiệu suất của nhà đầu tư. Tâm điểm hướng đến của dòng tiền là các doanh nghiệp có nền tảng cơ bản tốt có câu chuyện riêng đi kèm yếu tố tăng trưởng lợi nhuận và bảng cân đối tài chính khỏe mạnh", BSC nhấn mạnh. 

Bài tập định giá cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi có trong môn Quản trị tài chính và Thị trường chứng khoán. Nội dung chính bài viết này là Hiếu sẽ “giải thích công thức và hướng dẫn cách tính” hiện giá và giá năm bất kì của cổ phiếu. Đặc biệt là tính giá cổ phiếu trong trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức g thay đổi qua nhiều giai đoạn.

Tham khảo thêm

Phần này khá đơn giản chỉ một công thức thôi.

Bạn đang đọc: Hướng dẫn giải bài tập định giá cổ phiếu 2022 | Lucid Gen

Công thức định giá cổ phiếu ưu đãi

Top bài tập định giá cổ phiếu năm 2022
Công thức định giá cổ phiếu ưu đãiTrong đó :

  • P0 là giá hiện tại của cổ phiếu ưu đãi.
  • Dp là cổ tức ưu đãi.
  • r là lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư.

Quá đơn thuần không cần ví dụ và bài tập :))

Hay còn gọi định giá cổ phiếu phổ thông. Tên là “thường” nhưng không bình thường chút nào. Hiếu sẽ giới thiệu 2 phương pháp được học là Tính giá theo mô hình chiếc khấu cổ tứcTính giá theo hệ số P/E.

Phương pháp chiếc khấu cổ tức có 3 quy mô :

  • Thời gian năm giữ cổ phiếu xác định (mô hình 1).
  • Cổ tức tăng đều và bất biến (mô hình 2).
  • Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn (mô hình 3): là kết hợp của 2 mô hình trên.

Trước hết bạn cần biết cách tính cổ tức D dựa theo vận tốc tăng trưởng cổ tức g . Công thức tính cổ tức của năm n :

Top bài tập định giá cổ phiếu năm 2022
Công thức tính cổ tứcTrong đó, D0 là cổ tức đang trả cho cổ đông .

Ví dụ: bạn muốn tính cổ tức của năm thứ 9 thì có 2 cách là:

D9 = D0 * ( 1 + g ) 9 hoặc D9 = D8 * ( 1 + g )

Lưu ý: Tới mô hình 3 thì cách tính cổ tức hơi khó một chút. Phần dưới mình sẽ nói.

Thời gian nắm giữ cổ phiếu xác định (mô hình 1)

Mô hình 1, giả thuyết là bạn biết CP được nắm giữ bao lâu nhé .

Công thức mô hình 1

Công thức ngắn :

Top bài tập định giá cổ phiếu năm 2022
Công thức ngắnLà công thức ngắn, thích hợp để tính P ( giá ) của năm trước năm mà bạn đã biết P .

Ví dụ: bạn bạn biết P của năm 4 thì dùng công thức này để tính P của năm 3 là chuẩn.

P3 = ( D4 + P4 ) / ( 1 + r ) Tuy nhiên dễ như vậy thì còn thi với kiểm tra làm chi, nó còn công thức dài hơn để dùng cho những trường hợp bạn phải tính P ở năm bất kể ( nhưng trước năm mà bạn đã biết P ) . Công thức dài :

Top bài tập định giá cổ phiếu năm 2022
Công thức dài

Ví dụ: bạn biết P của năm 7 nhưng muốn tính P của năm 4.

P4 = [ D5 / ( 1 + r ) 1 ] + [ D6 / ( 1 + r ) 2 ] + [ ( D7 + P7 ) / ( 1 + r ) 3 ]

Bài tập mô hình 1

Công ty A trả cổ tức 4 USD / 1 CP ( D0 ). Dự đoán vận tốc tăng trưởng ( g ) tăng lên 15 % trong 3 năm tới. Bạn nên mua CP này với giá bao nhiêu ( P0 ) ? Định giá CP của năm thứ 2 ( P2 ) ?
Biết rằng bạn dự tính nắm giữ CP trong 3 năm và giá CP ở năm thứ 3 ( P3 ) là 97 USD. Lãi suất thị trường ( r ) là 12 % / năm .

Giải: Đầu tiên các bạn cần tính cổ tức từ năm 1 đến năm 3.

D1 = 4 * ( 1 + 15 % ) = 4.6 $ D2 = 4 * ( 1 + 15 % ) 2 = 5.29 $ D3 = 4 * ( 1 + 15 % ) 3 = 6.08 $ Tính P0 phải sử dụng công thức dài vì đề chỉ P3 là không phải năm kề sau . P0 = [ D1 / ( 1 + r ) 1 ] + [ D2 / ( 1 + r ) 2 ] + [ ( D3 + P3 ) / ( 1 + r ) 3 ] P0 = [ 4.6 / ( 1 + 12 % ) 1 ] + [ 5.29 / ( 1 + 12 % ) 2 ] + [ ( 6.08 + 97 ) / ( 1 + 12 % ) 3 ] = 81.69 $ Tính P2 bạn hoàn toàn có thể sử dụng công thức ngắn .

P2 = ( D3 + P3 ) / ( 1 + r ) = ( 6.08 + 97 ) / ( 1 + 12 % ) = 92.03 $

Cổ tức tăng đều và bất biến (mô hình 2)

Mô hình 2, nghĩa là CP được nắm giữ vĩnh viễn. Cổ tức năm sau luôn cao hơn năm trước một tỷ suất g và tỷ suất này duy trì mãi mãi. Mô hình này có cách tính đơn thuần hơn .

Công thức mô hình 2

Top bài tập định giá cổ phiếu năm 2022
Công thức cổ tức tăng đều và bất biến

Ví dụ: bạn muốn tính giá năm thứ 8 (P8) thì chỉ cần biết cổ tức của năm thứ 9 (D9) là được.

P8 = D9 / ( r – g )

Bài tập mô hình 2

Công ty B trả cổ tức 3000 đ / 1 CP ( D0 ) với vận tốc tăng trưởng cổ tức ( g ) là 8 % và duy trì vĩnh viễn . a. Định giá CP hiện tại ( P0 ) biết lãi suất vay thị trường ( r1 ) là 11 % / năm ?

b. Định giá CP của năm thứ tư ( P4 ) biết lãi suất vay thị trường ( r2 ) là 14 % / năm ?

Giải: Vẫn là tính các D cần thiết đầu tiên.

D1 = 3000 * ( 1 + 8 % ) = 3240 đ D5 = 3000 * ( 1 + 8 % ) 5 = 4407.98 đ Tính giá CP hiện tại : P0 = D1 / ( r1 – g ) = 3240 / ( 11 % – 8 % ) = 108000 đ Tính giá CP năm thứ tư :

P4 = D5 / ( r2 – g ) = 4407.98 / ( 14 % – 8 % ) = 73466.33 đ

Cổ tức tăng trưởng qua nhiều giai đoạn (mô hình 3)

Mô hình 3 là phối hợp của 2 quy mô trên và quy mô 3 là “ thực tiễn ” hơn .

Cách tính cổ tức

Như đã quan tâm từ đầu là cách tính cổ tức ( D ) của quy mô 3 khó hơn 1 chút nhưng công thức thì không khác . Ví dụ cho dễ hiểu, công ty C có 2 quá trình tăng trưởng cổ tức. Giai đoạn 1 có vận tốc tăng trưởng g1 trong 3 năm và tiến trình 2 từ năm 4 trở đi có vận tốc tăng trưởng g2 duy trì mãi mãi . Để tính cổ tức năm 1 đến năm 3 bạn sử dụng D0 và g1 để tính . D1 = D0 * ( 1 + g1 ) D2 = D0 * ( 1 + g1 ) 2 = D1 * ( 1 + g1 ) D3 = D0 * ( 1 + g1 ) 3 = D2 * ( 1 + g1 ) Nhưng từ năm 4 trở đi bạn sử dụng D3 và g2 để tính .

D4 = D3 * ( 1 + g2 )

D5 = D3 * (1 + g2)2 = D4 * (1 + g2)

Xem thêm: Standard Là Gì – Nghĩa Của Từ Standard

D6 = D3 * ( 1 + g2 ) 3 = D5 * ( 1 + g2 )
Sợ nhầm lẫn thì những bạn sử dụng công thức này thôi, tuy chậm mà chắc .

Dn = Dn-1 * ( 1 + g )

Công thức mô hình 3

Sử dụng 2 công thức của quy mô 1 và quy mô 2 đã trình làng trên .

  • Các năm tăng trưởng chưa đều: sử dụng công thức mô hình 1.
  • Các năm tăng trưởng đều và duy trì mãi mãi: sử dụng công thức mô hình 2.
Các bước làm bài

Bước 1 : Tính cổ tức ( D ) từ năm 1 đến qua năm có vận tốc tăng trưởng cổ tức duy trì mãi mãi 1 năm ( nhiều hơn thì tùy giá tất cả chúng ta cần tính ) . Như ví dụ minh họa của công ty C phía trên thì bạn nên tính D1 đến D5 nếu cần tìm những P từ năm 4 trở xuống . Bước 2 : Tính giá ( P ) của năm trước khi mở màn vận tốc tăng trưởng duy trì mãi mãi. Công thức quy mô 2 .

Bước 3 : Tính giá của năm bất kể. Sử dụng công thức định giá quy mô 3 .

Bài tập mô hình 3

Công ty C có vận tốc tăng trưởng trong 3 năm đầu là 18 % / năm ( g1 ), kể từ năm thứ tư vận tốc tăng trưởng cô tức giảm còn 7 % / năm và duy trì mãi mãi ( g2 ). Công ty đang trả cổ tức cho cổ đông 4500 đ / 1 CP ( D0 ) .
Tính hiện giá CP ( P0 ) và giá năm thứ 1 và năm thứ 2 ( P1 và P2 ) ? Biết lãi suất vay thị trường là 13 % / năm .

Giải:

Bước 1 : Tính những D thiết yếu . D1 = D0 * ( 1 + g1 ) = 4500 * ( 1 + 18 % ) = 5310 đ D2 = D0 * ( 1 + g1 ) 2 = 4500 * ( 1 + 18 % ) 2 = 6265.8 đ D3 = D0 * ( 1 + g1 ) 3 = 4500 * ( 1 + 18 % ) 3 = 7393.64 đ D4 = D3 * ( 1 + g2 ) = 7393.64 * ( 1 + 7 % ) = 7911.2 đ Bước 2 : Tính giá của năm trước khi mở màn tăng trưởng đều, ở đây là năm 3 . P3 = D4 / ( r – g2 ) = 7911.2 / ( 13 % – 7 % ) = 131853.31 đ Bước 3 : Tính hiện giá cổ phiểu và giá năm thứ nhất thứ 2. Các bạn thấy là những năm đề nhu yếu nằm ở quy trình tiến độ tăng trưởng không đều nên là sử dụng công thức quy mô 1 . Đề này dễ khi nhu yếu ta tính giá những năm gần sát với giá năm 3 nên Hiếu sẽ sử dụng công thức ngắn của quy mô 1 . P2 = ( D3 + P3 ) / ( 1 + r ) = ( 7393.64 + 131853.31 ) / ( 1 + 13 % ) = 123227.39 đ P1 = ( D2 + P2 ) / ( 1 + r ) = ( 6265.8 + 123227.39 ) / ( 1 + 13 % ) = 114595.5 đ P0 = ( D1 + P1 ) / ( 1 + r ) = ( 5310 + 114595.5 ) / ( 1 + 13 % ) = 106111.06 đ Giả sử đề chỉ kêu tính hiện giá thì ta dùng công thức dài . P0 = [ D1 / ( 1 + r ) 1 ] + [ D2 / ( 1 + r ) 2 ] + [ ( D3 + P3 ) / ( 1 + r ) 3 ] P0 = [ 5310 / ( 1 + 13 % ) 1 ] + [ 6265.8 / ( 1 + 13 % ) 2 ] + [ ( 7393.64 + 131853.31 ) / ( 1 + 13 % ) 3 ] = 106111.06 đ

Như vậy định giá CP theo giải pháp chiếc khấu cổ tức xong rồi đó. Bây giờ Hiếu trình làng giải pháp p / e nhé .

Viết tắt cần nhớ

  • P (Price): giá
  • E (EPS): thu nhập trên 1 phiếu
  • DPS: cổ tức trên 1 cổ phiếu, là D0 luôn đó. DPS = EPS * Tỷ lệ chi trả cổ tức.

Công thức phương pháp p/e

Top bài tập định giá cổ phiếu năm 2022
Công thức phương pháp p/eTính EPS năm n cũng như tính D

EPSn = EPSn-1 * ( 1 + g )

Bài tập p/e

Công ty D có vận tốc tăng trưởng cổ tức ( g ) là 10 % trong 5 năm nữa. Thu nhập trên 1 phiếu ( EPS ) là 6000 đ và tỷ suất chi trả cổ tức là 60 %. Hệ số p / e5 là 15. Tính hiện giá ( P0 ) biết lãi suất vay thị trường ( r ) là 13 % / năm ?

Giải: Đầu tiên tính D thôi 😀

D0 chính là DPS0 = 6000 * 60 % = 3600 đ OK, giờ bạn xem đề đã cho p / e5 = 15. Hàm ý là cho manh mối để tính P5 đấy. Vậy có nghĩa là bạn sẽ tính P0 theo công thức dài của quy mô 1 với P5. Cho nên bạn tính D đến năm thứ 5 luôn . D1 = 3600 * ( 1 + 10 % ) = 3960 đ D2 = 3600 * ( 1 + 10 % ) 2 = 4356 đ D3 = 3600 * ( 1 + 10 % ) 3 = 4791.6 đ D4 = 3600 * ( 1 + 10 % ) 4 = 5270.76 đ D5 = 3600 * ( 1 + 10 % ) 5 = 5797.83 đ EPS5 = 6000 * ( 1 + 10 % ) 5 = 9663.06 Bây giờ tính P5 ( Price5 ) = p / e5 * EPS5 = 15 * 9663.06 = 144945.9 đ Đã có những D và một P, giờ tất cả chúng ta dùng công thức dài của quy mô 1 để tính giá hiện tại .

Top bài tập định giá cổ phiếu năm 2022
Bài tập định cổ phiếu theo phương pháp p/eXong rồi ^ _ ^

Mình chỉ mới được học 2 phương pháp định giá CP trên nên chia sẽ bấy nhiêu. Như đã trình làng từ đầu, bài viết này chỉ để lý giải công thức và cách tính. Thời gian tới mình sẽ update thêm bài tập và hướng dẫn giải bằng clip cho bài viết này. Nếu bạn có học trái phiếu thì hãy xem giải bài tập định giá trái phiếu. Bạn có khó hiểu không ? hãy để lại phản hồi nhé !

Xem thêm: Vietinbank ipay là gì? Hướng dẫn đăng ký & sử dụng

5/5 – ( 1711 bầu chọn )

Source: https://livesharewiki.com
Category: ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH