Trắc nghiệm địa 12 học kì 1

Câu 1: Vị trí địa lí của nước ta là:

A.nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

B.nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

C.nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á

D.nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á

Đáp án:A

Nước ta có vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trong khu vực nội chí tuyến có gió mùa điển hình của châu Á và trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới.

Câu 2: Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh:

A.Ninh Thuận

B.Khánh Hòa

C.Đà Nẵng

D.Phú Yên

Đáp án:B

Điểm cực Đông nước ta ở vĩ độ l09024'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

Câu 3: Ở tỉnh Khánh Hòa có một đặc điểm tự nhiên rất đặc biệt là:

A.Là tỉnh duy nhất có nhiều đảo

B.Là tỉnh có điểm cực Đông nước ta

C.Là tỉnh có nhiều hải sản nhất

D.Là tỉnh có nhiều than nhất

Đáp án:B

Điểm cực Đông nước ta ở vĩ độ l09024'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Khoáng sản than và có nhiều đảo nhất là tỉnh Quảng Ninh còn thủy sản nhiều nhất là các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là:

A.Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

B.Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc

C.Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D.Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.

Đáp án:C

Khu vực đồi núi nước ta được chia làm 4 vùng:

- Tây Bắc

- Đông Bắc

- Trường Sơn Bắc

- Trường Sơn Nam

Câu 5: Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:

A.dãy Hoàng Liên Sơn

B.dãy Hoành Sơn

C.sông Cả

D.dãy Bạch Mã

Đáp án:D

Mạch núi cuối cùng của Trường Sơn Bắc là dãy Bạch Mã. Đây cũng chính là ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 6: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:

A.Gồm các khối núi và cao nguyên

B.Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

C.Có bốn cánh cung

D.Địa hình thấp và hẹp ngang.

Đáp án:B

Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn [với đỉnh Phanxipăng cao 3140m].

Câu 7: Thế mạnh chủ yếu của khu vực đồi núi nước ta là

A.cây công nghiệp hằng năm

B.cây công nghiệp lâu năm

C.cây lương thực

D.hoa màu

Đáp án:B

Khu vực đồi núi và bề mặt các cao nguyên rộng lớn ở nước ta với đất feralit và đất badan màu mỡ thích hợp cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm [cà phê, cao su, chè, điều...]

Câu 8: Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào:

A.nguồn khoáng sản dồi dào.

B.tiềm năng thủy điện lớn.

C.phong cảnh đẹp, mát mẻ.

D.địa hình đồi núi thấp

Đáp án:C

Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ⇒ thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng⇒ phát triển du lịch.

Câu 9: Vùng đồi núi có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ thích hợp phát triển ngành nào?

A.Thương mại.

B.Du lịch.

C.Trồng cây lương thực.

D.Trồng cây công nghiệp.

Đáp án:B

Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ⇒ thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng⇒ phát triển du lịch.

Câu 10: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở

A.Bắc Bộ.

B.Bắc Trung Bộ

C.Nam Trung Bộ.

D.Nam Bộ.

Đáp án:D

Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung chủ yếu ở Nam Bộ [300 nghìn ha], chiếm 2/3 diện tích rừng ngập mặn cả nước.

Câu 11: Vùng Nam Bộ có:

A.tài nguyên dầu khí lớn nhất nước ta

B.hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất

C.nhiều loại tài nguyên khoáng sản nhất

D.có trữ lượng thủy, hải sản ít nhất cả nước

Đáp án:B

Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung chủ yếu ở Nam Bộ [300 nghìn ha], chiếm 2/3 diện tích rừng ngập mặn cả nước.

Câu 12: Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là

A.Bắc Bộ.

B.Bắc Trung Bộ.

C.Nam Trung Bộ.

D.Nam Bộ.

Đáp án:C

- Vùng biển Nam Trung Bộ có nền nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển⇒ thuận lợi cho nghề làm muối.

- Vùng biển Bắc Bộ, Nam Bộ có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển [riêng vùng biển Bắc Bộ có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp]⇒ khó khăn cho hoạt động làm muối.

- Vùng biển Bắc Trung Bộ thường xuyên có nạn cát bay, cát chảy, sạt lở bờ biền, thiên tai bão, lũ gây khó khăn cho hoạt động làm muối.

⇒ Loại trừ đáp án A, B, D

Câu 13: Nguyên nhân nào làm tăng cường độ ẩm ở nước ta là?

A.các khối khí di chuyển qua biển.

B.lượng mưa trung bình năm cao.

C.nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

D.lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.

Đáp án:A

Các khối khí di chuyển qua biển [trong đó có biển Đông] đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao, trên 80%.

Câu 14: Ở nước ta, những nơi có lượng mưa lớn nhất là:

A.Các đồng bằng châu thổ.

B.Các đồng bằng ven biển miền Trung.

C.Các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.

D.Các thung lung giữa núi.

Đáp án:C

Các khối khí di chuyển qua biển [trong đó có biển Đông] đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn, đặc biệt là các khu vực có sườn núi đón gió biển, các khối núi cao,… và độ ẩm không khí cao, trên 80%.

Câu 15: Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hai khối khí hoạt động theo mùa là:

A.Tín phong Bắc bán cầu và gió mùa mùa đông.

B.Gió mùa mùa đông và gió mùa đông nam.

C.Gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.

D.Gió mùa Đông Bắc và gió Tây khô nóng.

Đáp án:C

Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hai khối khí hoạt động theo mùa là: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.

Câu 16: Nơi diễn ra sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là ở

A.đồng bằng.

B.trung du.

C.miền núi.

D.ven biển.

Đáp án:C

Vùng đồi núi có địa hình dốc, quá trình phong hóa đất diễn ra mạnh mẽ kết hợp mưa lớn nên sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất.

Câu 17: Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?

A.Sông Hồng.

B.Sông Mã.

C.Sông Thu Bồn.

D.Sông Gianh.

Đáp án:D

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 10:

B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết tên của 9 hệ thống sông lớn.

B2. Xác định được:

- Các hệ thống sông lớn là sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn.

⇒ Loại đáp án A, B, C

- Sông nhỏ là: sông Gianh

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?

A.Đất feralit trên đá badan.

B.Đất fealit trên các loại đá khác.

C.Đất phù sa sông.

D.Đất phèn.

Đáp án:B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11:

B1. Nhận biết kí hiệu các nhóm đất ở bảng chú giải.

B2. Quan sát thấy kí hiệu của nhóm đất feralit trên các loại đá khác được thể hiện phổ biến nhất

⇒ Loại đất chiếm diện tích lớn nhất là: đất feralit trên các loại đá khác.

Câu 19: Đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan tiêu biểu cho

A.đồng bằng và ven biển, đảo.

B.đồi núi và trung du.

C.phần lãnh thổ phía Bắc.

D.phần lãnh thổ phía Nam.

Đáp án:D

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho lãnh thổ phía Nam là đới rừng cận xích đạo gió mùa.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta [từ 160B trở vào]?

A.Quanh năm nóng.

B.Về mùa khô có mưa phùn.

C.Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.

D.Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.

Đáp án:B

Mưa phùn là dạng thời tiết đặc trưng vào cuối đông ở miền Bắc nước ta, miền Nam không có dạng thời tiết mưa phùn.

⇒ Ý B sai

Câu 21: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh là đặc trưng của:

A.miền khí hậu phía Nam

B.miền khí hậu Tây Nguyên và Nam Bộ

C.miền khí hậu phía Bắc

D.miền khí hậu Bắc Trung Bộ

Đáp án:C

Thiên nhiên lãnh thổ phía Bắc đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

Câu 22: Đặc điểm cơ bản về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

A.gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan.

B.không có các sơn nguyên bóc mòn.

C.địa hình núi cao và đồ sộ nhất cả nước , hướng tây bắc – đông nam.

D.có dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam.

Đáp án:A

Địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan.

VD. Khối núi Kon Tum, cao nguyên Di Linh, Mơ Nông, Lâm Viên.

Câu 23: Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

A.than đá, apatit.

B.đá vôi, quặng sắt.

C.dầu khí, bôxit.

D.thiếc, đá vôi.

Đáp án:C

Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là dầu khí ở thền lục địa, bôxit ở Tây Nguyên.

Câu 24: Khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:

A.than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm.

B.đá vôi, quặng sắt, dầu mỏ, kẽm.

C.dầu khí, bôxit, titan, vật liệu xây dựng.

D.thiếc, đá vôi, apatit, sắt, crôm, dầu khí.

Đáp án: A

Khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm, apatit,…

Câu 25: Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do:

A.chất lượng rừng không ngừng tăng lên.

B.diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên.

C.khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.

D.diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.

Đáp án:D

Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng nước ta vẫn bị suy thoái do diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.

Câu 26: Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng

A.sản xuất.

B.đặc dụng.

C.phòng hộ.

D.ven biển.

Đáp án:B

Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng đặc dụng.

Câu 27: Ở nước ta, rừng được phân chia thành các loại:

A.Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia.

B.Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

C.Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ.

D.Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

Đáp án:D

Rừng ở nước ta được chia làm ba loại: Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất

Câu 28: Bão ở nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng nào?

A.8.

B.9.

C.10.

D.11.

Đáp án:B

Bão tập trung nhiều nhất ở nước ta vào tháng 9, tiếp đến là tháng 10 và tháng 8. Tổng số cơn bão của 3 tháng này chiếm đến 70% số cơn bão toàn mùa.

Câu 29: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là

A.Đồng bằng sông Hồng.

B.Bắc Trung Bộ.

C.Duyên hải miền Trung.

D.Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án:A

Hiện nay vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùngchâu thổ sông Hồng

⇒do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc nên khó thoát nước, mật độ xây dựng cao.

Câu 30: Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do:

A.mưa lớn, triều cường

B.mưa tập trung vào một mùa

C.đồng bằng thấp trũng

D.không có đê ngăn lũ

Đáp án:A

Nguyên nhân ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do mưa lớn kết hợp với triều cường khiến mực nước dâng cao.

Câu 31: Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là

A.Tày.

B.Thái.

C.Mường.

D.Hmong.

Đáp án:C

Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đông nhất là Tày [1,63 triệu người], tiếp theo là dân tộc Thái [1,55 triệu người], Mường [1,27 triệu người],…

Câu 32: Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước ta là

A.Đồng bằng sông Hồng.

B.Đồng bằng sông Cửu Long.

C.Duyên hải miền Trung.

D.Đông Nam Bộ.

Đáp án:A

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta: 1225 người/km2.

Câu 33: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng là

A.mật độ dân số cao nhất nước ta.

B.mật độ dân số thấp nhất nước ta.

C.dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn

D.tỉ lệ dân số thành thị cao hơn dân nông thôn.

Đáp án:A

Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước với mật độ dân số cao nhất 1225 người/km2

Câu 34: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là:

A.cần cù, sáng tạo.

B.tác phong công nghiệp.

C.trình độ chuyên môn cao.

D.số lượng lao động đông.

Đáp án:A

Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.

Câu 35: Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành

A.nông, lâm, ngư nghiệp.

B.công nghiệp.

C.xây dựng.

D.dịch vụ.

Đáp án:A

Ở nước ta, lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất: 57,3%.

Câu 36: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?

A.tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.

B.tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C.giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

D.giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Đáp án:C

Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. Sự chuyển dịch của cơ cấu lao động phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 37: Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?

A.Đồng bằng sông Hồng.

B.Đồng bằng sông Cửu Long.

C.Bắc Trung Bộ.

D.Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Đáp án:D

Trung du miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất [167 đô thị]..

Câu 38: Hai đô thị đặc biệt của nước ta là

A.Hà Nội, Hải Phòng.

B.Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

C.TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.

D.Hà Nội, Cần Thơ.

Đáp án:C

Hai đô thi đặc biệt ở nước ta là: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.

Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là

A.Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

B.Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.

C.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.

D.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.

Đáp án:A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5:

B1. Nhận biết kí hiệu đô thị trực thuộc Trung ương.

B2. Đọc tên các đô thị trực thuộc Trung ương, gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng là:

A.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

B.TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

C.Hà Nội, Hải Phòng.

D.Hải Phòng, Đà Nẵng.

Đáp án:A

Dựa vào Atlat ĐLVN trang 17: các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng [thể hiện bằng hình tròn lớn nhất] là: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng là:

A.TP.Hồ Chí Minh.

B.Bà Rịa – Vũng Tàu.

C.Bình Định.

D.Khánh Hòa.

Đáp án:D

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17: Tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng được kí hiệu nền màu hồng nhạt

⇒ Xác định được tỉnh Khánh Hòa

Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Dung Quất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc tỉnh:

A.Quy Nhơn.

B.Phú Yên.

C.Quảng Ngãi.

D.Ninh Thuận.

Đáp án:C

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17, xác định vị trí khu kinh tế Dung Quất⇒ thuộc tỉnh Quảng Ngãi.

Câu 43: Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do

A.thiên tai và dịch bệnh.

B.thiếu giống cây trồng và vật nuôi.

C.thiếu đất canh tác cho cây trồng.

D.thiếu lực lượng lao động.

Đáp án:A

Khí hậu thời tiết nước ta mang tính thất thường, thường xảy ra nhiều thiên tai [bão, lũ, hạn hán],

- Khí hậu nhiệt đới ẩm → dịch bệnh dễ phát sinh và lan rộng.

⇒ Gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 44: Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là

A.Khí hậu nhiệt đới ẩm.

B.Đất feralit.

C.Địa hình đa dạng.

D.Nguồn nước phong phú.

Đáp án:A

Điều kiện khí hậu có tác động mạnh mẽ nhất đến các thành phần tự nhiên khác như đất đai, thủy văn, sinh vật.

⇒ Khí hậu nhiệt đới ẩm quy định đặc trưng nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta.

Câu 45: Đặc trưng nào sau đây không phải của nền nông nghiệp cổ truyền?

A.Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận.

B.Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.

C.Năng suất lao động thấp.

D.Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính.

Đáp án:A

Đặc trưng của nền nông nghiệp cổ tryền là:
- Tự cung, tự cấp, quy mô nhỏ

- Sử dụng nhiều sức lao động, công cụ thô sơ

- Năng suất thấp

- Còn tồn tại ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, giao thông chưa phát triển

⇒ Nhận xét:Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận.

⇒ Sai

Câu 47: Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh dẫn đầu về diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là

A.Đăc Lăk.

B.Bình Phước.

C.Nghệ An.

D.Lâm Đồng.

Đáp án:B

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19:

B1. Quan sát cột biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm [màu cam]

B2. Xác định diện tích cây công nghiệp lâu năm ở 4 tỉnh và so sánh tìm ra tỉnh dẫn đầu.

⇒ Bình Phước có diện tích lớn nhất

Câu 48: Cây ăn quả được trồng nhiều nhất ở:

A.Trung du và miền núi Bắc bộ và Đồng bằng sông Hồng.

B.Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

C.Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

D.Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Đáp án:C

Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

Video liên quan

Chủ Đề