Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 98, 99

Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.

1. Điền vào chỗ trống l hoặc n :

Từ xa nhìn ...ại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng ...ồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn ...ửa hồng tươi. Hàng ngàn búp ...õn là hàng ngàn ánh ...ến trong xanh. Tất cả đều ...óng ...ánh ...ung ...inh trong ...ắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn ...ũ ...ũ bay đi bay về, lượn ...ên ...ượn xuống.

2. Điền vào chỗ trống tiếng có vần in hoặc inh :

-   lung ..............                   -thầm ..........

-   giữ ................                  - lặng ..........

-   bình ..............                  - học.............

-   nhường ...........                 - gia.............

-   rung ................                - thông.......... 

TRẢ LỜI:

Chọn bài tập 1 hoặc 2

1. Điền vào chỗ trống l hoặc n

Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống.

2. Điền vào chỗ trống tiếng có vần in hoặc inh

- lung linh                         - thầm kín

- giữ gìn                            - lặng thinh

- bình minh                        - học sinh

- nhường nhịn                    - gia đình

- rung rinh                         - thông minh

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 26 - Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4

140

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 98, 99, 100 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 98, 99, 100 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời

Câu 2 trang 99 VBT Tiếng Việt lớp 4 Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm [lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú]

a] Từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”:...............

b] Từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”:.................

Phương pháp giải:

- Lạc quan: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp; có triển vọng tốt đẹp.

- Lạc hậu: Bị tụt lại phía sau, không theo kịp đà phát triển chung; đã trở nên cũ kĩ, không còn phù hợp với hoàn cảnh, yêu cầu và điều kiện mới.

- Lạc điệu: sai, chệch ra khỏi điệu của bài hát, của bản nhạc; không ăn khớp, không phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện chung.

- Lạc đề: sai, chênh lệch về nội dung, không theo đúng chủ đề.

- Lạc thú: thú vui [thường nói đến những thú vui vật chất]

Trả lời:

a] Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” :

Lạc quan, lạc thú

b] Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” :

Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Chính tả - Tuần 33 trang 98, 99 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 98, 99: Chính tả

Câu 1: Điền những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống dưới đây :

  a am an ang
tr trà, trả[lời]........      
ch        

  d ch nh th
iêu diễu[diễu hành],..........      
iu        

Trả lời:

  a am an ang
tr trà, trả[lời], tra khảo, dối trá, tra hỏi, thanh tra, trá hình, trả bài, trả giá trảm, trạm, xá, trám răng, rừng tràm, quả trám, trạm xăng tràn, tràn lan, trán, tràn ngập trang vở, trang bị, trang điểm, trang hoàng, trang phục, trang nghiêm,
ch cha mẹ, chà đạp, chà xát, chả giò, chà là, chung chạ, chả trách áo chàm, chạm cốc, chạm trán, bệnh chàm, chạm nọc chan hòa, chán nản, chán chê, chán ghét, chạn bếp, chan canh chàng trai, chẫu chàng, chạng rạng, chạng vạng

  d ch nh th
iêu diễu[diễu hành], cánh diều, diều hâu, diệu kế, kì diệu, diệu vợi, diễu binh chiêu đãi, chiêu sinh, chiều cao, chiều chuộng, trải chiếu, chiếu phim, bao nhiêu, phiền nhiễu, nhiễu sự, nhiêu khê, nhiễu sóng thiêu đốt, thiếu niên, thiểu số, thiểu não, thiếu nhi, thiêu thân, thiếu thốn
iu dìu dắt, dịu mát, dịu dàng, dịu ngọt chịu khổ, chịu nhíu mắt, khâu nhíu lại, nói nhịu ... thức ăn thiu, thiu ngủ

Câu 2: Tìm nhanh

a] - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr.

M : tròn trịa, ................................

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.

M : chông chênh, .....................................

b] - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu.

M : liêu xiêu, .............................

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu.

M : líu ríu, .....................

Trả lời:

a]- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr.

M : tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, trùng trục, tròng trành, tráo trở

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.

M : chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang

b] - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu.

M : liêu xiêu, thiêu thiếu

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu.

M : líu ríu, dìu dịu, chiu chíu.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Chính tả - Tuần 33 trang 98, 99 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Với bài giải Chính tả Tuần 33 trang 98, 99 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

1] Điền những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống dưới đây :

a am an ang
tr trà, trả[lời]........
ch
d ch nh th
iêudiễu[diễu hành],..........
iu

Trả lời:

a am an ang
tr trà, trả[lời], tra khảo, dối trá, tra hỏi, thanh tra, trá hình, trả bài, trả giá trảm, trạm, xá, trám răng, rừng tràm, quả trám, trạm xăng tràn, tràn lan, trán, tràn ngậptrang vở, trang bị, trang điểm, trang hoàng, trang phục, trang nghiêm,
ch cha mẹ, chà đạp, chà xát, chả giò, chà là, chung chạ, chả trách áo chàm, chạm cốc, chạm trán, bệnh chàm, chạm nọc chan hòa, chán nản, chán chê, chán ghét, chạn bếp, chan canhchàng trai, chẫu chàng, chạng rạng, chạng vạng
d ch nh th
iêu diễu[diễu hành], cánh diều, diều hâu, diệu kế, kì diệu, diệu vợi, diễu binh chiêu đãi, chiêu sinh, chiều cao, chiều chuộng, trải chiếu, chiếu phim, bao nhiêu, phiền nhiễu, nhiễu sự, nhiêu khê, nhiễu sóng thiêu đốt, thiếu niên, thiểu số, thiểu não, thiếu nhi, thiêu thân, thiếu thốn
iu dìu dắt, dịu mát, dịu dàng, dịu ngọtchịu khổ, chịu nhíu mắt, khâu nhíu lại, nói nhịu ... thức ăn thiu, thiu ngủ

2] Tìm nhanh

a] - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr.

M : tròn trịa, ................................

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.

M : chông chênh, .....................................

b] - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu.

M : liêu xiêu, .............................

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu.

M : líu ríu, .....................

Trả lời:

a]- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr.

M : tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, trùng trục, tròng trành, tráo trở

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.

M : chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang

b] - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu.

M : liêu xiêu, thiêu thiếu

- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu.

M : líu ríu, dìu dịu, chiu chíu

Video liên quan

Chủ Đề