- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tính giá trị của biểu thức:
a] \[238 [55 35]\]
\[175 [30 + 20]\]
b] \[84 : [4 : 2]\]
\[[72 + 18] \times 3\]
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.
Lời giải chi tiết:
a] \[238 [55 35] = 238 20 = 218\]
\[175 [30 + 20] = 175 50 = 125\]
b] \[84 : [4 : 2] = 84 : 2 = 42\]
\[[72 + 18] \times 3 = 90 \times 3 = 270\].
Bài 2
Tính giá trị của biểu thức:
a] \[[421 200] \times 2\]
\[421 200 \times 2\]
b] \[90 + 9 : 9\]
\[[90 + 9] : 9\]
c] \[48 \times 4 : 2\]
\[48 \times [ 4 : 2]\]
d] \[67 [27 + 10]\]
\[67 27 + 10\]
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- Biểu thức có các phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a] \[[421 200] \times 2 = 221 \times 2 = 442\]
\[421 200 \times 2 = 421 400 = 21\]
b] \[90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91\]
\[[ 90 + 9] : 9 = 99 : 9 = 11\]
c] \[48 \times 4 : 2 = 192 : 2 = 96\]
\[48 \times [ 4 : 2] = 48 \times 2 = 96\]
d] \[67 [27 + 10] = 67 37 = 30\]
\[67 27 + 10 = 40 + 10 = 50\].
Bài 3
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
\[[12 + 11] \times 3 ...45\] \[30... [70 + 23] : 3\]
\[11 + [52 - 22]...41\] \[120...484 : [2 + 2]\]
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của các vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\[\underbrace {\left[ {12 + 11} \right] \times 3}_{69} > 45\]
\[30 < \underbrace {\left[ {70 + 23} \right]:3}_{31}\]
\[\underbrace {11 + \left[ {52 - 22} \right]}_{41} = 41\]
\[120 < \underbrace {484:\left[ {2 + 2} \right]}_{121}\]
Bài 4
Phương pháp giải:
Chia hình ngôi nhà thành các hình tam giác cho trước, từ đó em tìm được cách xếp hình.
Lời giải chi tiết:
Có thể xếp như sau: