Bài 15 : ôn tập về giải toán

Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng \(\dfrac{1}{3}\) số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt ?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3

Bài 1

a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là \( \displaystyle {3 \over 7}\). Tìm hai số đó.

b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là \( \displaystyle {4 \over 9}\). Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

2. Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau (hoặc lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau).

4. Tìm số bé, số lớn.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có sơ đồ :

Bài 15 : ôn tập về giải toán

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

\(3 + 7 = 10\) (phần)

Số bé là:

\( \displaystyle 100 :10 \times 3= 30\)

Số lớn là:

\(100 30 = 70\)

Đáp số: Số bé: \(30\) ;

Số lớn: \(70\).

b) Ta có sơ đồ :

Bài 15 : ôn tập về giải toán

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

\(9 \; 4 = 5\) (phần)

Số bé là:

\( \displaystyle 55 :5 \times 4= 44\)

Số lớn là:

\(55 + 44 = 99\)

Đáp số: Số bé: \(44\) ;

Số lớn: \(99\).

Bài 2

Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng \(\dfrac{1}{3}\) số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé, số lớn.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Bài 15 : ôn tập về giải toán

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Trong thúng có số quả trứng gà là:

116 : 4× 1= 29 (quả )

Trong thúng có số quả trứng vịt là:

116 29 = 87 (trứng vịt)

Đáp số: Trứng gà : 29 quả ;

Trứng vịt : 87 quả.

Bài 3

Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi \(160m\) và chiều rộng bằng \( \displaystyle {2 \over 3}\)chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

b) Người ta để \( \displaystyle {1 \over {24}}\)diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông ?

Phương pháp giải:

- Tìm nửa chu vi = chu vi \( \displaystyle :\,2\).

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài \( \displaystyle \times\) chiều rộng.

- Tìm diện tích lối đi = diện tích vườn hoa \( \displaystyle \times\)\( \displaystyle \displaystyle{1 \over {24}}\).

Lời giải chi tiết:

a) Nửa chu vi vườn hoa là :

\(160 : 2 = 80 \;(m)\)

Ta có sơ đồ :

Bài 15 : ôn tập về giải toán

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

\(2 + 3 = 5\) (phần)

Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật:

\( \displaystyle 80 : 5 \times 2= 32\; (m)\)

Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật:

\(80 32 = 48 \;(m) \)

b) Diện tích vườn hoa là:

\(32 \times 48 = 1536\;(m^2)\)

Diện tích để làm lối đi là:

\( \displaystyle 1536 \times {1 \over {24}} = 64\,({m^2})\)

Đáp số: a) Chiều rộng: \(32m\);

Chiều dài: \(48m\).

b) \( 64m^2\).