Cách đọc năm tiếng Trung
Ngày đăng:
03/12/2021
Trả lời:
0
Lượt xem:
211
HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN THỨ, NGÀY, THÁNG, NĂM 年,月,日,星期nián, yuè, rì, xīng qī Học sinh khi mới học không nên tập trung quá để học hết các từ ngữ về thứ, ngày, tháng, năm. Chỉ cần học một số từ đơn giản thường dùng trong cuộc sống là được rồi. Từ ngữ để học về thứ ngày tháng năm là rất nhiều. Bạn cần phải có một thời gian nhất định (3-6 tháng ) mới có thể tập trung học chuyên sâu. Theo kinh nghiệm của mình nếu hỏi học sinh học tiếng Trung 6 tháng đến một 1 năm cũng chưa chắc đã nhớ hết những từ ngữ về thứ, ngày, tháng, năm. Chuù yù: - tieáng Vieät noùi: thöù, ngaøy, thaùng, naêm . - Tieáng Hoa noùi: naêm, thaùng, ngaøy, thöù. Caùch noùi: ( naêm, thaùng, ngaøy noùi ngöôïc. Chæ coù thöù laø noùi xuoâi ). Noùi naêm: ñoïc töøng soá moät: naêm 2009: èr líng líng jiǔ nián - 2009 年. 1998 年:yī jiǔ jiǔ bā nián . năm 1998 (đọc 1 là yī không đọc yāo, cũng không được đọc ghép hai, hoặc ba số với nhau). 1998 年:yī jiǔ jiǔ bā nián . năm 1998 (đọc 1 là yī không đọc yāo, cũng không được đọc ghép hai, hoặc ba số với nhau). 今年 jīnnián-năm nay 明年 - míngnián - năm sau 后年 hòunián - năm sau nữa 去年 - qùnián-năm ngoái, năm trước 前年 qiánnián - năm trước nữa 年初 - nián chū - đầu năm 年中- nián zhōng - giữa năm 年底 - nián dǐ - cuối năm 上半年 - shàng bàn nián - 6 tháng đầu năm 下半年 - xià bàn nián - 6 tháng cuối năm Noùi thaùng: theâm töø 1-12 vaøo trước yuè Thaùng 3: sān yuè 三月 10 月:shíyuè tháng 10 月初 - yuè chū - đầu tháng 中旬 - zhōng xún - trung tuần (từ ngày 11 đến ngày 20 hàng tháng) 月底 - yuè dǐ - cuối tháng 月末 - yuè mò - cuối tháng 上个月 - shàng gè yuè - tháng trước 这个月 - zhè gè yuè - tháng này 下个月 - xià gè yuè - tháng sau 几月- jǐ yuè- tháng mấy 几个月- jǐ gè yuè- mấy tháng Chú ý: 一个月 - yīgèyuè -1 tháng 一月 : yī yuè tháng 1, 头一个月- tóu yī gè yuè tháng đầu = 第一个月- dìyīgèyùe - tháng đầu 最后的一个月 - zuì hòu de yīgè yuè - tháng cuối 哪 (一) 个月- nǎ yīgè yuè tháng nào 小月 - xiǎoyuè - tháng thiếu 大月- dàyuè - tháng thừa 满月- mǎnyuè - đầy tháng, tròn tháng Noùi ngaøy: theâm töø 1 - 31 vaøo trước 日 rì hoaëc号 hào ( rì thường dùng trong văn viết, hào thường dùng trong khẩu ngữ ) . ngaøy 3: sān rì 三日 十日: shírì ngày 10 Chú ý : từ 天 - tiān trong tiếng Trung cũng dịch là ngày, nhưng nó là từ chỉ thời lượng (số lượng ngày ta làm việc gì đó. Từ chỉ thời lượng thường ở sau động từ). Nói theo cách nói dân dã thì nếu dịch từ tiếng Việt sang tiếng Hoa khi gặp số từ phiá trước câu thì dùng tiān. (số từ là những con số: 0 - 9, 几- jǐ mấy ,多少 duōshao bao nhiêu) 3 ngày sāntiān 三天 22 ngày èr shí èr tiān 22 天 几天 jǐtiān - mấy ngày 多少天- duōshaotiān bao nhiêu ngày 头一天 (第一天 ) tóu yī tiān (dì yī tiān ) ngày đầu 最后的一天 zuì hòu deyī tiān ngày cuối cùng, 晴天 qíngtiān ngày trời nắng 阴天 yīntiān ngày trời dâm 雨天 yǔtiān ngày trời mưa. 今天- jīntiān- hôm nay, 明天- míngtiān - ngày mai 后天 hòutiān - ngày kia, mốt ( 2 ngày nữa) 大后天- dàhòutiān - ngày kìa, mốt mốt (3 ngày nữa), 昨天- zuótiān- hôm qua 前天- qiántiān- hôm kia, hôm trước 大前天- dàqiántiān - hôm kìa (3 hôm trước) Từ 日 rì hoặc号 hào cũng là dịch là ngày, nhưng chúng là từ chỉ thời gian (mốc thời gian cố định của lịch biểu. Từ chỉ thời gian thường ở trước động từ ). Nói theo cách khác thì nếu dịch từ tiếng Việt sang tiếng Hoa khi gặp số từ phiá sau câu thì dùng hào, rì . 几号- jǐ hào - ngày mấy, ngày 3 - sān rì 三日, 十日 shírì ngày 10 Có một số thuật ngữ thường xuất hiện khá đặc biệt: mùng 1 đến mùng 9 lúc đó lấy số 1-9 đặt sau chữ chū 初. 初一 chūyī mùng 1, 初三chūsān mùng 3 , 初九chūjiǔ mùng 9 Nhưng ngày 10 vẫn nói là: 10 号(日)- shíhào (rì) Nói tháng: thêm 1 - 6 vào sau星期 xīng qī (thường dùng trong văn viết bình thường) hoặc 礼拜 lǐ bài (thường dùng trong văn nói) hoặc周 zhòu (thường dùng trong tư liệu, tài liệu văn viết ). 星期一/礼拜一/周一: /xīng qī yī / lǐ bài yī / zhōu yī/ :thứ hai. không có thứ 1, do đó người Trung Quốc lấy 1-6 để biểu thị thứ 2-7. Có rất nhiều học sinh học ngoại ngữ mặc dầu khá thông minh nhưng lại học rất kém, hoặc rất chậm là do bởi vì các bạn cứ thích tập trung tìm hiểu một vấn đề mà không ai có thể hiểu. Tiếng Việt hiện đại có câu: nó muốn chứng tỏ mình nguy hiểm. Ngoại ngữ không giống môn toán, không cần bạn thông minh, chỉ cần bạn linh hoạt, nó cũng gần giống môn văn trong tiệng Việt. Nếu hôm nay bạn nào nhớ câu này mình tin chắc bạn học môn ngoại ngữ nào cũng đứng đầu lớp không cần bạn hiểu, chỉ cần bạn nhớ cách dùng. Khi dịch thứ trong tiếng Hoa nếu dịch từ tiếng Việt qua tiếng Hoa thì trừ đi 1. Thứ 3 星期二xīngqī èr (3-1=2). Khi dịch từ tiếng Hoa qua tiếng Việt thì cộng thêm 1. 星期二 xīngqī èr thứ 3 ( 2+1=3). Hãy nhớ không ai hỏi bạn trái đất vì sao hình tròn, mà chỉ hỏi trái đất hình gì? (không cần hiểu và nghiên cứu đâu, cái đó là trách nhiệm của các nhà khoa học) ! -星期一/礼拜一/周一: xīng qī yī / lǐ bài yī / zhōu yī:thứ hai - 星期二/礼拜二/周二: xīng qī èr / lǐ bài èr / zhōu èr:thứ ba - 星期三/礼拜三/周三: xīng qī sān / lǐ bài sān / zhōu sān:thứ tư - 星期四/礼拜四/周四: xīng qī sì / lǐ bài sì / zhōu sì:thứ năm - 星期五/礼拜五/周五: xīng qī wǔ / lǐ bài wǔ / zhōu wǔ: thứ sáu - 星期六/礼拜六/周六: xīng qī liù / lǐ bài liù / zhōu liù: thứ bảy - 星期天(日)/礼拜天(日)/周天(日): xīng qī tiān (rì ) / lǐ bài tiān (rì ) / zhōu tiān (rì ): chủ nhật Chú ý: trong tiếng Việt thứ và tuần là hai từ, hai nghĩa khác nhau, nhưng trong tiếng Trung là một từ, chỉ là cách diễn đạt có chút khác biệt mà thôi. 星期二 xīngqī èr thứ 3 第三个星期 - dì sān gè xīng qī - tuần thứ 3 这(个)星期- zhè (ge) xīngqī- tuần này 上星期- shàng xīngqī- tuần trước 下星期- xià xīngqī- tuần sau, tuần tới Khi nói về thứ, tuần, hoặc các vấn đề vừa nêu ở trên chúng ta đều có thể dùng cả 3 từ (xīng qī, lǐ bài, zhōu) thay thế cho nhau. Thế nhưng khi nói đầu tuần, giữa tuần và cuối tuần thì chỉ có thể dùng 周zhōu: Đầu tuần zhōuchū 周初 Giữa tuần zhōuzhōng 周中 Cuối tuần zhōumò 周末 |