Cách đọc số bằng tiếng trung
Số 0 trong Hán Việt là linh [lẻ], không và cách viết tiếng trung là 零 bạn sẽ đọc là líng. Khi kết hợp với các số thứ tự từ 1 đến 9, bạn chỉ cần ghép số 0 đọc là líng + Số thứ tự liền sau.
Show
Ví dụ: 01 - língyī 02 - língèr 03 - língsān 04 - língsì 05 - língwǔ Bài hát đếm số tiếng Trung từ 1 đến 10 2. Đọc số tiếng Trung từ 1 đến 10一 yī (nhất) 1 二 èr (nhị) 2 三 sān (tam) 3 四 sì (tứ) 4 五 wǔ (ngũ) 5 六 liù (lục) 6 七 qī (thất) 7 八 bā (bát) 8 九 jiǔ (cửu) 9 十 shí (thập) 10 3. Đọc số tiếng Trung từ 11 đến 20十一 shí yī (thập nhất) 11 十二 shí èr (thập nhị) 12 十三 shí sān (thập tam) 13 十四 shí sì (thập tứ) 14 十五 shí wǔ (thập ngũ) 15 十六 shí liù (thập lục) 16 十七 shí qī (thập thất) 17 十八 shí bā (thập bát) 18 十九 shí jiǔ (thập cửu) 19 二十 èr shí (nhị thập) 20 4. Đọc số tiếng Trung từ hàng chục十 shí (thập) 10 二十 èr shí (nhị thập) 20 三十 sān shí (tam thập) 30 四十 sì shí (tứ thập) 40 五十 wǔ shí (ngũ thập) 50 六十 liù shí (lục thập) 60 七十 qī shí (thất thập) 70 八十 bā shí (bát thập) 80 九十 jiǔ shí (cửu thập) 90 一百 yī băi (nhất bách) 100 5. Đọc số tiếng Trung từ 100 đến 200一百 yībăi 100 一百零一 yībǎi líng yī 101 一百零二 yībǎi líng èr 102 一百一十 yībǎi yī shí 110 一百一十一 yībǎi yī shíyī 111 一百二十 yī bǎi èr shí 120 一百二十一 yī bǎi èrshíyī 121 一百九十九 yī bǎi jiǔshíjiǔ 199 两百 liǎng bǎi 200 6. Đọc số tiếng Trung từ hàng nghìn trở lên两百 liǎng bǎi 200 三百 sānbǎi 300 一千 yīqiān 1000 一千一百 yīqiān yī bǎi 1100 两千 liǎng qiān 2000 一万 Yī wàn (nhất vạn) 10.000 一万一千 yī wàn yīqiān 11.000 两万 liǎng wàn 20.000 九万 jiǔ wàn 90.000 十万 shí wàn 100.000 五 十 萬 wǔshíwàn 500.000 三 百 萬 sānbǎiwàn 3.000.000 Người Trung Quốc khi nói số đếm sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, 100.000 thì người Trung Quốc không nói là 一百千, mà sẽ nói là 十万 (10.0000). Mười nghìn: 10.000 = 1 万 = 一万 Một trăm nghìn: 100.000 = 10 万 = 十万 Một triệu: 1000.000 = 100万 = 百万 Mười triệu: 10.000.000= 1000万 Một trăm triệu: 100.000.000 = 1亿 Một tỷ: 1.000.000.000 = 10亿 = 十亿 - Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải. VD: 1987: 一千九百八十七 (yī qiān jiǔbǎi bāshíqī) - Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên. VD: 38.4375.9001 : 三十八亿四千三百七十五万九千零一 (sānshíbā yì sìqiān sānbǎi qīshíwǔ wàn jiǔqiān líng yī) * Chú ý: - Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này VD: 18.4000 : 十八万四千 (shíbā wàn sìqiān) - Đối với các lớp và hàng chữa 1 hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc 1 lần số 0 là 零 líng. VD: 22.0038 : 二十二万零三十八 (Èr shí 'èr wàn líng sān shí bā) - Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số một, số một là “一 yī” thường đọc thành yāo. Bảng số đếm tiếng Trung chuẩnĐây là bảng số đếm cơ bản của người Trung Quốc, bao gồm cả phiên âm tiếng Việt mà bạn cần phải biết. Nắm vững được những con số này là điều cực quan trọng trong bước đầu học tiếng Trung.
Xem thêm: Lớp học tiếng Trung cơ bản cho người mới Cách Học đếm tiếng Trung từ 1 đến 100 nghìn tỷSố Trung Quốc có nhiều đơn vị nên rất có thể bạn sẽ đọc nhầm nếu không cẩn thận. Để tránh đọc sai số trong tiếng Trung, dưới đây là một số kiến thức cụ thể để đếm số căn bản lên đến hàng tỷ. Số 0 tiếng Trung là gì?零 /lìng/ số 0 Trước đây, số 0 không tồn tại trong bảng chữ Hán. Ví dụ về số 0:
Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung
Cách đếm Số tiếng Trung bồi bằng tayNếu bạn học tiếng Trung theo kiểu tiếng Trung bồi, bạn có thể áp dụng cách như hình sau khi học đếm số: Cách đếm số 11 trong tiếng Hán Việt đến 20Ví dụ 1: 13 = 10 + 3 sẽ đọc là shí sān (十三) Ví dụ 2: 74 = 7 x 10 + 4 sẽ được đọc là Qī shí sì (七十四) Cụ thể, cách đọc số từ 11 đến 20 trong tiếng Hán sẽ như sau:
Cách đếm số hàng Chục bằng phiên âm chữ HánSố hàng chục trong tiếng Trung Quốc được đọc theo quy tắc sau: Ví dụ : 60 = 6 x 10 sẽ đọc là liù shí (六十)
Bảng số từ 21 đến 99Đến đây chắc bạn đã phần nào hình dung ra được cách đọc số trong tiếng Trung. Để biết rõ chi tiết về cách đọc số từ 21 – 99, mời bạn theo dõi phần tiếp theo dưới đây:
Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung QuốcQuy tắc đọc số từ 100 – 109 là ở giữa phải luôn có líng (lẻ) – tượng trưng cho số 0. Ví dụ:
Khi muốn đọc số đếm tiếng Trung từ 110 – 999 thì bạn cần đọc từ hàng trăm đến hàng chục và cuối cùng là số lẻ. Ví dụ:
Cụ thể, đối với các cách học đếm số tiếng Trung từ 100 – 200 sẽ như sau:
Cách đọc số hàng nghìn trong tiếng TrungĐể học số đếm hàng nghìn trong tiếng Trung, bạn cần phải thuộc được những ngữ pháp, từ vựng chỉ đơn vị của Trung Quốc như:
Ví dụ:
Cách đọc số hàng chục tỷ
Cách phát âm hàng trăm tỷ trong tiếng Trung Quốc
Cách học phát âm ngàn tỷ trong tiếng TrungCách đọc 1 tỷ trong tiếng Trung bằng cách đọc 1000 tỷ trong tiếng Việt Nam bởi Trung Quốc lấy 4 đơn vị. 兆 / Zhào / tỷ.
Đọc viết thứ tự số đếm ngày tháng trong năm trong tiếng TrungĐọc các thứ trong tuần
Từ vựng tiếng Trung Quốc các ngày trong thángTrong văn viết: Ngày = số đếm + 日 (rì) Trong văn nói: Ngày = số đếm + 号 (hào) Ví dụ: Ngày mùng 7 sẽ đọc là qīhào (qīrì) Ngày 28 sẽ được đọc là èrshíbā (èrshírì) Tháng trong nămQuy tắc để đọc tháng trong năm tiếng Trung là: Tháng = số đếm + yuè (月)
Cách phát âm năm tiếng TrungĐể đọc được năm trong tiếng Trung Quốc, bạn cần phải nắm được quy tắc sau: Đọc từng số một + Nián (年)
Cách đọc từ vựng tiếng Trung về các phép toán cơ bảnCách đọc số thập phânTheo công thức A/B chúng ta sẽ đọc là B 分之 A / B fēn zhī A/ đọc mẫu số trước tử số. Ví dụ: 2/5 sẽ đọc là wǔ fēn zhī èr Cách đọc % trong tiếng TrungCông thức: C% = 百分之 C /bǎi fēn zhī C/. Đọc phần trăm trước. Ví dụ: 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí; 10% = bǎi fēn zhī shí. Cách đọc phép cộngCông thức: A 加 B 等于 C Ví dụ: 1 + 2 = 3 phát âm là 一加二等于三 /Yī jiā èr děngyú sān/ Cách phát âm phép trừCông thức: A 减 B 等于 C Ví dụ: 10 – 2 = 8 sẽ phát âm là 十减二等于八 /Shí jiǎn èr děngyú bā/ Cách đọc phép nhân tiếng TrungCông thức: A 乘以 B 等于 C Ví dụ: 5 x 5 = 25 – 五乘以五等于二十五 /Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ/ Cách phát âm phép chiaCông thức: A 除以B 等于 C Ví dụ: 9/9 = 1 đọc là 九除以九等于一 (Jiǔ chú yǐ Jiǔ děngyú yī) Cách đọc tỉ lệ bằng tiếng Trung QuốcCông thức: A:B = A 比 B Ví dụ: 5:2 đọc là 五比二 (Wǔ bǐ èr) Cách đọc số nhà, số điện thoại bằng số đếm trong tiếng Hán ViệtĐọc số nhàKhi đọc số nhà, bạn chỉ cần đọc từng số và số 1 thường được đọc là yāo. 一 零 八 /yāo líng bā/ 108 三 二 九 /sān èr jiǔ/ 329
Đọc số điện thoạiSố 1 trong số điện thoại được đọc là yāo, đọc riêng lẻ từng số 三 三 九 零 一 三 /sān sān jiǔ líng yāo sān/ 339013 零九八八 七七七 一一一 /língjiǔbābā qīqīqī yāoyāoyāo/ 0988 777 111 一 零 八 /yāo líng bā/ 108 Lưu ý: Nếu các số đứng gần nhau có phát âm giống nhau thì nhất định phải áp dụng quy tắc biến âm để đọc.
Học đếm số thứ tự tiếng TrungCách đọc số thứ tự trong tiếng Trung cũng khá đơn giản, chỉ cần thêm 第 /Dì/ ở trước. 第一 / dìyī / thứ nhất 第九 /dìjiǔ/ thứ chín Qui tắc cách ghép số đếm tiếng Trung phồn thểKhi bạn viết và đọc từng chữ số tiếng Trung, bạn nên nhớ những lưu ý cụ thể sau đây mà không nên bỏ qua, hãy luyện tập cẩn thận để có thể giao tiếp tốt hơn nữa nhé:
Ví dụ như: 一千零五十六万, 一千零六十五 /Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ/ 10.561.065 = 1056.1065 Xem thêm: Học tiếng Trung online với You Can Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về cách ghép số cũng như cách phát âm số đếm tiếng Trung Quốc qua bài viết này. Trung tâm tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can cảm ơn vì bạn đã dành thời gian đọc bài viết này của chúng tôi, hãy đăng ký ngay khoá học tiếng Trung cơ bản của chúng tôi để nhanh chóng chinh phục được tiếng Trung nhé. |