Cách đọc số bằng tiếng trung

Số 0 trong Hán Việt là linh [lẻ], không và cách viết tiếng trung là 零 bạn sẽ đọc là líng. Khi kết hợp với các số thứ tự từ 1 đến 9, bạn chỉ cần ghép số 0 đọc là líng + Số thứ tự liền sau.

Show

Ví dụ: 

01 - língyī 

02 - língèr 

03 - língsān

04 - língsì 

05 - língwǔ

Bài hát đếm số tiếng Trung từ 1 đến 10

2. Đọc số tiếng Trung từ 1 đến 10

yī (nhất)

1

èr  (nhị)

2

sān  (tam)

3

sì  (tứ)

4

wǔ (ngũ)

5

liù (lục)

6

qī (thất)

7

bā (bát)

8

jiǔ (cửu)

9

shí (thập)

10

3. Đọc số tiếng Trung từ 11 đến 20

十一

shí yī (thập nhất)

11

十二

shí èr (thập nhị)

12

十三

shí sān (thập tam)

13

十四

shí sì (thập tứ)

14

十五

shí wǔ (thập ngũ)

15

十六

shí liù (thập lục)

16

十七

shí qī (thập thất)

17

十八

shí bā (thập bát)

18

十九

shí jiǔ (thập cửu)

19

二十

èr shí (nhị thập)

20

4. Đọc số tiếng Trung từ hàng chục

shí (thập)

10

二十

èr shí (nhị thập)

20

三十

sān shí (tam thập)

30

四十

sì shí (tứ thập)

40

五十

wǔ shí (ngũ thập)

50

六十

liù shí (lục thập)

60

七十

qī shí (thất thập)

70

八十

bā shí (bát thập)

80

九十

jiǔ shí (cửu thập)

90

一百

yī băi (nhất bách)

100

5. Đọc số tiếng Trung từ 100 đến 200

一百

yībăi

100

一百零一

yībǎi líng yī

101

一百零二

yībǎi líng èr

102

一百一十

yībǎi yī shí

110

一百一十一

yībǎi yī shíyī

111

一百二十

yī bǎi èr shí

120

一百二十一

yī bǎi èrshíyī

121

一百九十九

yī bǎi jiǔshíjiǔ

199

两百

liǎng bǎi

200

6. Đọc số tiếng Trung từ hàng nghìn trở lên

两百

liǎng bǎi

200

三百

sānbǎi

300

一千

yīqiān

1000

一千一百

yīqiān yī bǎi

1100

两千

liǎng qiān

2000

一万

Yī wàn (nhất vạn)

10.000

一万一千

yī wàn yīqiān

11.000

两万

liǎng wàn

20.000

九万

jiǔ wàn

90.000

十万

shí wàn

100.000

五 十 萬

wǔshíwàn

500.000

三 百 萬

sānbǎiwàn

3.000.000

Người Trung Quốc khi nói số đếm sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, 100.000 thì người Trung Quốc không nói là 一百千, mà sẽ nói là 十万 (10.0000).

Mười nghìn: 10.000 = 1 万 = 一万

Một trăm nghìn: 100.000 = 10 万 = 十万

Một triệu: 1000.000 = 100万 = 百万

Mười triệu: 10.000.000= 1000万

Một trăm triệu: 100.000.000 = 1亿

Một tỷ: 1.000.000.000 = 10亿 = 十亿

- Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải.

VD: 1987: 一千九百八十七 (yī qiān jiǔbǎi bāshíqī)

- Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên.

VD: 38.4375.9001 : 三十八亿四千三百七十五万九千零一 (sānshíbā yì sìqiān sānbǎi qīshíwǔ wàn jiǔqiān líng yī)

* Chú ý:

- Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này

VD: 18.4000 : 十八万四千 (shíbā wàn sìqiān)

- Đối với các lớp và hàng chữa 1 hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc 1 lần số 0 là 零 líng.

VD: 22.0038 : 二十二万零三十八 (Èr shí 'èr wàn líng sān shí bā)

- Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số một, số một là “一 yī”  thường đọc thành yāo.

Số đếm tiếng Trung là một trong những bài học quan trọng nhất khi học tiếng Trung Quốc. Biết được cách đọc, cách phát âm chuẩn cùng phiên âm của các số trong tiếng Trung là nền tảng giúp bạn học tiếng Trung nhanh và giao tiếp tốt. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của trung tâm học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can nhé.

Bảng số đếm tiếng Trung chuẩn

Cách đọc số bằng tiếng trung

Đây là bảng số đếm cơ bản của người Trung Quốc, bao gồm cả phiên âm tiếng Việt mà bạn cần phải biết. Nắm vững được những con số này là điều cực quan trọng trong bước đầu học tiếng Trung.

  • 兆 /Zhào/ Nghìn tỷ
  • 千亿 /Qiān yì/ Trăm tỷ
  • 百亿 /Bǎi yì/ Chục tỷ
  • 十亿 /Shí yì/ Tỷ
  • 亿 / Yì/ Trăm triệu
  • 千万 / Qiān wàn/ Chục triệu
  • 百万 /Bǎi wàn/ Triệu
  • 十万 /Shí wàn/ Trăm nghìn
  • 万 / Wàn / Chục nghìn
  • 千 / Qiān / Nghìn
  • 百 / Bǎi / Trăm
  • 十 / Shí/ Chục
  • 个 / Gè/ Đơn vị

Xem thêm: Lớp học tiếng Trung cơ bản cho người mới

Cách Học đếm tiếng Trung từ 1 đến 100 nghìn tỷ

Cách đọc số bằng tiếng trung

Số Trung Quốc có nhiều đơn vị nên rất có thể bạn sẽ đọc nhầm nếu không cẩn thận. Để tránh đọc sai số trong tiếng Trung, dưới đây là một số kiến thức cụ thể để đếm số căn bản lên đến hàng tỷ.

Số 0 tiếng Trung là gì?

零 /lìng/ số 0

Trước đây, số 0 không tồn tại trong bảng chữ Hán.

Ví dụ về số 0:

  • 一零二 có nghĩa là 102.
  • 一 九 九 零 /yī jiǔ jiǔ líng/ Năm 1990:
  • 二 零 零 零 /èr líng líng líng/ Năm 2000
  • 二 零 零 六 /èr líng líng liù/ Năm 2006

Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung

  • 一 /yī (nhất)/ 1
  • 二 /èr (nhị)/ 2
  • 三 /sān (tam)/ 3
  • Cách viết số 4 tiếng Trung: 四 /sì (tứ)/ 4
  • 五 /wǔ (ngũ)/ 5
  • 六 /liù (lục)/ 6
  • 七 /qī (thất)/ 7
  • 八 /bā (bát)/ 8
  • 九 /jiǔ (cửu)/ 9
  • 十 /shí (thập)/ 10

Cách đếm Số tiếng Trung bồi bằng tay

Cách đọc số bằng tiếng trung

Nếu bạn học tiếng Trung theo kiểu tiếng Trung bồi, bạn có thể áp dụng cách như hình sau khi học đếm số:

Cách đếm số 11 trong tiếng Hán Việt đến 20

Ví dụ 1: 13 = 10 + 3 sẽ đọc là shí sān (十三)

Ví dụ 2: 74 = 7 x 10 + 4 sẽ được đọc là Qī shí sì (七十四)

Cụ thể, cách đọc số từ 11 đến 20 trong tiếng Hán sẽ như sau:

  • 十一 /shí yī / (thập nhất) 11
  • 十二 /shí èr/ (thập nhị) 12
  • 十三 /shí sān/ (thập tam) 13
  • 十四 /shí sì/ (thập tứ) 14
  • 十五 /shí wǔ/ (thập ngũ) 15
  • 十六 /shí liù/ (thập lục) 16
  • 十七 /shí qī/ (thập thất) 17
  • 十八 /shí bā/ (thập bát) 18
  • 十九 /shí jiǔ/ (thập cửu) 19
  • 二十 /èr shí/ (nhị thập) 20

Cách đếm số hàng Chục bằng phiên âm chữ Hán

Số hàng chục trong tiếng Trung Quốc được đọc theo quy tắc sau:

Ví dụ : 60 = 6 x 10 sẽ đọc là liù shí (六十)

  • 十 /shí/(thập) 10
  • 二十 /èr shí /(nhị thập) 20
  • 三十 /sān shí/ (tam thập) 30
  • 四十 /sì shí/ (tứ thập) 40
  • 五十 /wǔ shí/ (ngũ thập) 50
  • 六十 /liù shí/ (lục thập) 60
  • 七十 /qī shí/ (thất thập) 70
  • 八十 /bā shí/ (bát thập) 80
  • 九十 /jiǔ shí/ (cửu thập) 90
  • 一百 /yī băi/ (nhất bách) 100

Bảng số từ 21 đến 99

Đến đây chắc bạn đã phần nào hình dung ra được cách đọc số trong tiếng Trung. Để biết rõ chi tiết về cách đọc số từ 21 – 99, mời bạn theo dõi phần tiếp theo dưới đây:

  • 二十一 /Èr shí yī/ 21
  • 二十二 /Èr shí èr/ 22
  • 二十三 /Èr shí sān/ 23
  • 二十四 /Èr shí sì/ 24
  • 二十五 /Èr shí wǔ/ 25
  • 二十六 /Èr shí liù/ 26
  • 二十七 /Èr shí qī/ 27
  • 二十八 /Èr shí bā/ 28
  • 二十九 /Èr shí jiǔ/ 29
  • 三十 /Sān shí/ 30
  • 三十一 /Sān shí yī/ 31
  • 三十二 /Sān shí èr/ 32
  • 三十三 /Sān shí sān/ 33
  • 三十四 /Sān shí sì/ 34
  • 三十五 /Sān shí wǔ/ 35
  • 三十六 /Sān shí liù/ 36
  • 三十七 /Sān shí qī/ 37
  • 三十八 /Sān shí bā/ 38
  • 三十九 /Sān shí jiǔ/ 39
  • 四十 /Sì shí/ 40
  • 四十一 /Sì shí yī/ 41
  • 四十二 /Sì shí èr/ 42
  • 四十三 /Sì shí sān/ 43
  • 四十四 /Sì shí sì/ 44
  • 四十五 /Sì shí wǔ/ 45
  • 四十六 /Sì shí liù/ 46
  • 四十七 /Sì shí qī/ 47
  • 四十八 /Sì shí bā/ 48
  • 四十九 /Sì shí jiǔ/ 49
  • 五十 /Wǔ shí/ 50
  • 五十一 /Wǔ shí yī/ 51
  • 五十二 /Wǔ shí èr/ 52
  • 五十三 /Wǔ shí sān/ 53
  • 五十四 /Wǔ shí sì/ 54
  • 五十五 /Wǔ shí wǔ/ 55
  • 五十六 /Wǔ shí liù/ 56
  • 五十七 /Wǔ shí qī/ 57
  • 五十八 /Wǔ shí bā/ 58
  • 五十九 / Wǔ shí jiǔ/ 59
  • 六十 /Liù shí/ 60
  • 六十一 /Liù shí yī/ 61
  • 六十二 /Liù shí èr/ 62
  • 六十三 /Liù shí sān/ 63
  • 六十四 /Liù shí sì/ 64
  • 六十五 /Liù shí wǔ/ 65
  • 六十六 /Liù shí liù/ 66
  • 六十七 /Liù shí qī/ 67
  • 六十八 /Liù shí bā/ 68
  • 六十九 /Liù shí jiǔ/ 69
  • 七十 /Qī shí/ 70
  • 七十一/Qī shí yī/ 71
  • 七十二 /Qī shí èr/ 72
  • 七十三 /Qī shí sān/ 73
  • 七十四 /Qī shí sì/ 74
  • 七十五 /Qī shí wǔ/ 75
  • 七十六 /Qī shí liù/ 76
  • 七十七 /Qī shí qī/ 77
  • 七十八 /Qī shí bā/ 78
  • 七十九 /Qī shí jiǔ/ 79
  • 八十 /Bā shí/ 80
  • 八十一/ Bā shí yī/ 81
  • 八十二 /Bā shí èr/ 82
  • 八十三 /Bā shí sān/ 83
  • 八十四 /Bā shí sì/ 84
  • 八十五 /Bā shí wǔ/ 85
  • 八十六 /Bā shí liù/ 86
  • 八十七 /Bā shí/ 87
  • 八十八 /Bā shí bā/ 88
  • 八十九 /Bā shí jiǔ/ 89
  • 九十 /Jiǔ shí/ 90
  • 九十一 /Jiǔ shí yī/ 91
  • 九十二 /Jiǔ shí èr/ 92
  • 九十三 /Jiǔ shí sān/ 93
  • 九十四 /Jiǔ shí sì/ 94
  • 九十五 /Jiǔ shí wǔ/ 95
  • 九十六 /Jiǔ shí liù/ 96
  • 九十七 /Jiǔ shí qī/ 97
  • 九十八 /Jiǔ shí bā/ 98
  • 九十九 /Jiǔ shí jiǔ/ 99

Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung Quốc

Quy tắc đọc số từ 100 – 109 là ở giữa phải luôn có líng (lẻ) – tượng trưng cho số 0.

Ví dụ:

  • 100 = 1 x 100 thì sẽ đọc là 一百 /yībǎi/ Một trăm
  • 105 = 1×100 + 5 thì sẽ đọc là 一百零五 /yībǎilíngwǔ/ Một trăm lẻ năm

Khi muốn đọc số đếm tiếng Trung từ 110 – 999 thì bạn cần đọc từ hàng trăm đến hàng chục và cuối cùng là số lẻ.

Ví dụ:

  • 110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là (一百一(十)) /yībǎiyī (shí)/ Một trăm mười
  • 456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là 四百五十 六 /sìbǎiwǔshǐliù / Bốn trăm năm mươi sáu

Cụ thể, đối với các cách học đếm số tiếng Trung từ 100 – 200 sẽ như sau:

  • 一百 /yībăi / 100
  • 一百零一 /yībǎi líng yī/ 101
  • 一百零二 /yībǎi líng èr/ 102
  • 一百一十 /yībǎi yī shí/ 110
  • 一百一十一 /yībǎi yī shíyī/ 111
  • 一百二十 /yī bǎi èr shí/ 120
  • 一百二十一 /yī bǎi èrshíyī/ 121
  • 一百九十九 /yī bǎi jiǔshíjiǔ/ 199
  • 两百 /liǎng bǎi/ 200

Cách đọc số hàng nghìn trong tiếng Trung

Để học số đếm hàng nghìn trong tiếng Trung, bạn cần phải thuộc được những ngữ pháp, từ vựng chỉ đơn vị của Trung Quốc như:

  • 千 /qiān/ Nghìn
  • 万 /wàn/ Vạn
  • 亿 /yì/ Trăm triệu

Ví dụ:

  • 1.000 = 1 × 1.000 đọc là yīqiān
  • 1.010 = 1×1.000 + 10 đọc là yīqiān língshí. Nếu ở giữa có số 0 thì chúng ta chỉ cần đọc về sau, sau đó thêm chữ líng (lẻ).
  • 9.999 = 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ. Trường hợp này không có số không ở giữa nên chúng ta phải đọc đủ.
  • 10.000 = 1×10.000 đọc là yīwàn (trong tiếng Trung 1 vạn = 10 nghìn)
  • 15.506 = 1×10.000 + 5×1.000 + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù
  • 1.000.000 = (1×100)×10.000 đọc là yībǎiwàn
  • 15.500.000 = (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.000 đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn
  • 1.926.000 = (1×100) (9×10+2)×10.000 + 6×1.000 đọc là yībǎi jiǔshíèrwàn liùqiān
  • 1.055.000 = (1×100) (lẻ) 5×10.000 + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ

Cách đọc số hàng chục tỷ

  • 两百亿 /Liǎngbǎi yì/ 20.000.000.000 = 200.0000.0000
  • 一百三十亿, 七千八百九十二万, 三千四百五十六 /Yībǎi sānshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshíèr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù/ 13.078.923.456 = 130.7892.3456 = 130.0000.0000 + 7892.0000 + 3456

Cách phát âm hàng trăm tỷ trong tiếng Trung Quốc

  • 五千亿 / Wǔqiān yì/ 500.000.000.000 = 5000.0000.0000
  • 九千八百七十八亿, 五千四百三十二万, 一千 /Jiǔqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshíèr wàn, yīqiān/ 987.854.321.000 = 9878.5432.1000 = 9878.0000.0000 + 5432.0000 + 1000

Cách học phát âm ngàn tỷ trong tiếng Trung

Cách đọc 1 tỷ trong tiếng Trung bằng cách đọc 1000 tỷ trong tiếng Việt Nam bởi Trung Quốc lấy 4 đơn vị. 兆 / Zhào / tỷ.

  • 四兆 Sì zhào /4.000.000.000.000 = 4.0000.0000.0000/
  • 一兆, 九千三百四十五亿, 六千七百八十九万, 三千三百四十五 /Yī zhào, jiǔ qiān sānbǎi sìshíwǔ yì, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ wàn, sān qiān sānbǎi sìshíwǔ/ 4.000.000.000.000 = 4.0000.0000.0000

Đọc viết thứ tự số đếm ngày tháng trong năm trong tiếng Trung

Đọc các thứ trong tuần

  • 星期 /xīngqí tuần
  • 星期一 /xīngqíyī/ thứ 2
  • 星期二 /xīngqíèr/ thứ 3
  • 星期三 /xīngqísān/ thứ 4
  • 星期四 /xīngqísì/ thứ 5
  • 星期五 /xīngqíwǔ/ thứ 6
  • 星期六 /xīngqíliù/ thứ 7
  • 星期日 /xīngqírì/ chủ nhật

Từ vựng tiếng Trung Quốc các ngày trong tháng

Trong văn viết: Ngày = số đếm + 日 (rì)

Trong văn nói: Ngày = số đếm + 号 (hào)

Ví dụ: Ngày mùng 7 sẽ đọc là qīhào (qīrì)

Ngày 28 sẽ được đọc là èrshíbā (èrshírì)

Tháng trong năm

Quy tắc để đọc tháng trong năm tiếng Trung là: Tháng = số đếm + yuè (月)

  • 日期 /Rìqí/ Ngày
  • 月份 /yuèfèn/ tháng
  • 一月 /yī yuè/ tháng 1
  • 二月 /èr yuè/ tháng 2
  • 三月 /sān yuè/ tháng 3
  • 四月 /sì yuè/ tháng 4
  • 五月 /wǔ yuè/ tháng 5
  • 六月 /liù yuè/ tháng 6
  • 七月 /qī yuè/ tháng 7
  • 八月 /bā yuè/ tháng 8
  • 九月 /jiǔ yuè/ tháng 9
  • 十月 /shí yuè / tháng 10
  • 十一月 /shíyī yuè/ tháng 11
  • 十二月 /shíèr yuè/ tháng 12

Cách phát âm năm tiếng Trung

Để đọc được năm trong tiếng Trung Quốc, bạn cần phải nắm được quy tắc sau: Đọc từng số một + Nián (年)

  • 一九八零年 /yī jiǔ bā líng nián/ 1980
  • 一九九七年 /yī jiǔ jiǔ qī nián/ 1997
  • 二零零零年 /èr líng líng líng nián/ 2000
  • 二零一九年 /èr líng yī jiǔ nián/ 2019

Cách đọc từ vựng tiếng Trung về các phép toán cơ bản

Cách đọc số bằng tiếng trung

Cách đọc số thập phân

Theo công thức A/B chúng ta sẽ đọc là B 分之 A / B fēn zhī A/ đọc mẫu số trước tử số.

Ví dụ: 2/5 sẽ đọc là wǔ fēn zhī èr

Cách đọc % trong tiếng Trung

Công thức: C% = 百分之 C /bǎi fēn zhī C/. Đọc phần trăm trước.

Ví dụ: 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí; 10% = bǎi fēn zhī shí.

Cách đọc phép cộng

Công thức: A 加 B 等于 C

Ví dụ: 1 + 2 = 3 phát âm là 一加二等于三 /Yī jiā èr děngyú sān/

Cách phát âm phép trừ

Công thức: A 减 B 等于 C

Ví dụ: 10 – 2 = 8 sẽ phát âm là 十减二等于八 /Shí jiǎn èr děngyú bā/

Cách đọc phép nhân tiếng Trung

Công thức: A 乘以 B 等于 C

Ví dụ: 5 x 5 = 25 – 五乘以五等于二十五 /Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ/

Cách phát âm phép chia

Công thức: A 除以B 等于 C

Ví dụ: 9/9 = 1 đọc là 九除以九等于一 (Jiǔ chú yǐ Jiǔ děngyú yī)

Cách đọc tỉ lệ bằng tiếng Trung Quốc

Công thức: A:B = A 比 B

Ví dụ: 5:2 đọc là 五比二 (Wǔ bǐ èr)

Cách đọc số nhà, số điện thoại bằng số đếm trong tiếng Hán Việt

Đọc số nhà

Khi đọc số nhà, bạn chỉ cần đọc từng số và số 1 thường được đọc là yāo.

一 零 八 /yāo líng bā/ 108

三 二 九 /sān èr jiǔ/ 329

Xem thêm: Cách viết địa chỉ tiếng Trung

Đọc số điện thoại

Số 1 trong số điện thoại được đọc là yāo, đọc riêng lẻ từng số

三 三 九 零 一 三 /sān sān jiǔ líng yāo sān/ 339013

零九八八 七七七 一一一 /língjiǔbābā qīqīqī yāoyāoyāo/ 0988 777 111

一 零 八 /yāo líng bā/ 108

Lưu ý: Nếu các số đứng gần nhau có phát âm giống nhau thì nhất định phải áp dụng quy tắc biến âm để đọc.

Xem thêm: Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung

Học đếm số thứ tự tiếng Trung

Cách đọc số thứ tự trong tiếng Trung cũng khá đơn giản, chỉ cần thêm 第 /Dì/ ở trước.

第一 / dìyī / thứ nhất

第九 /dìjiǔ/ thứ chín

Qui tắc cách ghép số đếm tiếng Trung phồn thể

Khi bạn viết và đọc từng chữ số tiếng Trung, bạn nên nhớ những lưu ý cụ thể sau đây mà không nên bỏ qua, hãy luyện tập cẩn thận để có thể giao tiếp tốt hơn nữa nhé:

  • 二 èr và 两 liǎng là hai cách đọc của số 2
  • Khi số 2 nằm ở hàng đơn vị, hàng chục thì sẽ đọc là 二 /èr/
  • Khi số 2 nằm ở hàng trăm, hàng ngàn thì số 2 được đọc là 两 / liǎng /.
  • Bên cạnh đó, từ 两 / liǎng / còn được dùng để đếm vật, đến người,…
  • Không đọc thêm đơn vị đo lường khi có số 0

Ví dụ như:

一千零五十六万, 一千零六十五 /Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ/ 10.561.065 = 1056.1065

Xem thêm: Học tiếng Trung online với You Can

Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về cách ghép số cũng như cách phát âm số đếm tiếng Trung Quốc qua bài viết này. Trung tâm tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can cảm ơn vì bạn đã dành thời gian đọc bài viết này của chúng tôi, hãy đăng ký ngay khoá học tiếng Trung cơ bản của chúng tôi để nhanh chóng chinh phục được tiếng Trung nhé.