Cấu trúc so that / in order that

  • Trong IELTS WRITING, các em thường rất hay mắc những lỗi sai rất cơ bản dễ làm mất điểm các em nên tham khảo Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing & Top 50 lưu ý thường gặp nhất trong IELTS WRITING TASK 2 mà IELTS TUTOR đã giới thiệu đến các em nhé.
  • Bài hôm nay, IELTS TUTOR xin giới thiệu đến các em hướng dẫn từ A đến Z cách dùng So that / In order that / So as to / In order to đây cũng là một lỗi sai rất nhiều học sinh của IELTS TUTOR đang mắc phải trong các bài viết IELTS WRITING.

1. Cách dùng SO THAT / IN ORDER THAT

  • Sau SO THAT / IN ORDER THAT là mệnh đề
  •  Mệnh đề + SO THAT / IN ORDER THAT + S can/could/will/would + V ==> Mệnh đề phía sau động từ thường là CAN

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ

  • I study hard so that I can pass the exam.
  • I study hard so that I won’t fail the exam.
  • I hide the toy so that my mother can’t see it

2. Cách dùng SO AS TO / IN ORDER TO

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sau SO AS TO / IN ORDER TO PHẢI LÀ MỘT ĐỘNG TỪ (VERB)

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ

  • I study hard in order to / so as to to pass the exam.

3. Cách dùng SO AS TO / IN ORDER TO trong câu phủ định

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong trường hợp phủ định, sẽ để NOT trước TO

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ

  •  study hard in order not to pass the exam. (Đúng)
  • I study hard so as not to /to pass the exam. (Đúng)

Almost done…

We just sent you an email. Please click the link in the email to confirm your subscription!

OK

     Người ta có thể diễn tả mục đích bằng cac cụm liên từ so that hoặc in order to. Để hiểu hơn về cấu trúc và cách dùng so that/in order to trong tiếng Anh, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

1. Cấu trúc và cách dùng So that/ In order to.

     Chúng ta sử dụng so that hoăc in order to để diễn tả mục đích, Thường thì sau các từ này và mệnh đề của nó, chúng ta sẽ sử dụng các modal vevb ở mệnh đề kế tiếp. Trong văn viết, người ta sử dụng in order to nhiều hơn so that và trong văn nói thì ngược lại.

     Cấu trúc:

Mệnh đề + SO THAT + S can/could/will/would + Verb_Infinitive …

Mệnh đề + IN ORDER TO + Verb_Infinitive.

     Thông thường nếu không có NOT thì dùng can /could còn có NOT thì dùng won’t / wouldn’t, ngoại trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can’t hoặc couldn’t.

     Nếu có NOT thì để NOT trước TO tuy nhiên mẫu TO không áp dụng được trường hợp có NOT.

Cấu trúc so that / in order that

Dùng So that/ In order to để diễn tả mục đích

     Ví dụ:

- I study hard so that I can pass the exam.

è I study hard so that I won’t fail the exam (Tôi học hành chăm chỉ để tôi khỏi phải trượt bài kiểm tra)

- I hide the toy so that my mother can’t see it. (Tôi giấu món đồ chơi để mẹ tôi không thể thấy nó)

- I study hard. I want to pass the exam.

è I study hard in order to pass the exam. (Tôi học hành chăm chỉ để vượt qua bài kiểm tra)

- I study hard. I don’t want to fail the exam.

è I study hard in order not to fail the exam. (Tôi học hành chăm chỉ để không phải trượt kỳ thi)

     Cách nối câu của so that: Trong câu thứ hai nếu có các động từ: want, like, hope… thì phải bỏ đi rồi thêm can / could / will would vào.

     Ví dụ:

- I give you the book. I want you to read it. (Tôi tặng cậu cuốn sách. Tôi muốn cậu đọc nó)

è I give you the book so that you can read it. (Tôi muốn tặng cậu cuốn sách để cậu có thể đọc nó)

     Cách nối câu của in order to: Chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau. Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want like hope…giữ lại từ động từ sau nó.

- He slouched into his seat. He want to avoid drawing attention to himself

è He slouched into his seat in order to avoid drawing attention to himself. (Anh ta ngồi xổm xuống ghế của mình để tránh gây ra sự chú ý)

2. Cấu trúc và cách dùng So that/ In order to – Các biến thể.

     Chúng ta sử dụng “in order that” để thay cho “so that” hoăc “so as to” và “to” để thay thế cho “in order to”. Trong đó, “in order that” được dùng để khi muốn nói một câu ở hình thức trang trọng hơn so với “so that”

Cấu trúc so that / in order that

Các biến thể của So that/ In order to để diễn tả mục đích

     Ví dụ:

- We will send you a reminder in order that you arrive on time for your appointment. (or … so that you arrive on time … or … so that you’ll arrive on time …) (Chúng tôi sẽ gửi cho bạn một lời nhắc nhở để bạn đến cuộc hẹn đúng giờ)

- He left early in order that there would be enough light to drive. (Ông ấy rời nhà sớm để có có thể lái xe lúc trời còn đang sáng)

- In order that you can sign the form, please print it out and mail it to this address. (Để bạn có thể điền vào mẫu, vui lingf in ra và gửi thư đến địa chỉ này)

- I study hard so as not to /to fail the exam. (Tôi học hành chăm chỉ để không bị trược kỳ thi)

- I talked to him so as to have a better understanding of the situation. (Tôi giải thích để anh ấy hiểu hơn về tình hình)

- I am planning to move house so as to be closer to my place of work. (Tôi đang lên kế hoạch dời nhà để chổ ở gần nơi làm việc hơn)

Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh nhé!

Phúc Nguyễn.