Có 10 thùng mỗi thùng có 50 gói đường mỗi gói đường cân nặng 2 kg hỏi có bao nhiêu kg đường
Giải Toán 4 VNEN Bài 34: Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số tận cùng là chữ số 0.
Trang trước
Trang sau
Câu 1. Chơi trò chơi "Tính nhanh" Show
Có các thẻ, mỗi thẻ yêu cầu tính giá trị của một biểu thức. Vận dụng tính chất giao hoán hoặc tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất. Ví dụ mẫu: 15 + 74 + 85 = (15 + 85) + 74 = 100+ 74 = 174 635 + 100 + 900 = 635 + (100 + 900) = 635 + 1000 = 1635 743 + 200 + 57 = (743 + 57) + 200 = 800 + 200 = 1000 Câu 2. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng Trả lời: b. Giá trị của (a x b) x c = a x (b x c) c. Ta thấy giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) luôn bằng nhau. Câu 3. Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp: a. (3 x 5) x 2 = 3 x (.... x ....) b. (5 x 2) x 7 = .... x (2 x 7) Trả lời: a. (3 x 5) x 2 = 3 x (5 x 2) b. (5 x 2) x 7 = 5 x (2 x 7) Câu 1. (trang 84 Toán 4 VNEN Tập 1). Không thực hiện phép tính, nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau: Trả lời: Câu 2. (trang 85 Toán 4 VNEN Tập 1). Tính bằng hai cách theo mẫu: Trả lời: Câu 3. (trang 85 Toán 4 VNEN Tập 1). Tính bằng cách thuận tiện nhất: Trả lời: 17 x 5 x 2 = 17 x (5 x 2) = 17 x 10 = 170 2 x 36 x 5 = (2 x 5) x 36 = 10 x 36 = 360 123 x 20 x 5 = 123 x ( 20 x 5) = 123 x 100 = 12300 50 x 71 x 2 = (50 x 2) x 71 = 100 x 71 = 7100 50 x 2 x 41 = (50 x 2) x 41 = 100 x 41 = 4100 5 x 7 x 4 x 2 = (5 x 2) x (4 x 7) = 10 x 28 = 280 Câu 4. (trang 85 Toán 4 VNEN Tập 1). Tính: Trả lời: Câu 5. (trang 85 Toán 4 VNEN Tập 1). Giải bài toán sau bằng hai cách Có 8 ô tô chở hàng. Mỗi ô tô chở 4 kiện hàng. Mỗi kiện hàng chứ 25 ấm điện. Hỏi 8 ô tô đó chở bao nhiêu ấm điện? Trả lời: Cách 1: 8 ô tô chở số kiện hàng là: 8 x 4 = 32 (kiện hàng) Vậy 8 ô tô chở số ấm điện là: 32 x 25 = 800 (ấm điện) Đáp số: 800 ấm điện Cách 2: Mỗi ô tô chở số ấm điện là: 4 x 25 = 100 (ấm điện) Vậy 8 ô tô chở số ấm điện là: 100 x 8= 800 (ấm điện) Đáp số: 800 ấm điện Câu 1. (trang 85 Toán 4 VNEN Tập 1). Nhìn nhanh, đặt bài toán rồi giải bài toán đó (hình trang 85 sgk) Trả lời: Bài toán: Một thùng cát tông có 50 gói đường tinh luyện. Mỗi gói đường nặng 2kg. Hỏi thùng đó có tất cả bao nhiêu kg đường? Bài giải: Thùng đó có tất cả số kg đường là: 50 x 2 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
Luyện tập toán lớp 4 tìm số trung bình cộng1. Ví dụ về toán lớp 4 bài tìm số trung bình cộng của 2 sốVí dụ:Tìm trung bình cộng của 2 số 14 và 28
=> Trung bình cộng của 2 số đã cho là : 42 : 2= 21 Từ ví dụ trên, chúng ta suy ra được cách tìm số trung bình cộng của 2 số
Số trung bình cộng của 2 số = (Số thứ nhất + số thứ 2) : 2 2. Ví dụ về tìm số trung bình cộng của 3 sốVí dụ:Tìm số trung bình cộng của 3 số 17, 13, 15
=>Trung bình cộng của 3 số đã cho là: 45 : 3 = 15 Rút ra cách tìm số trung bình cộng của 3 số:
Số trung bình cộng của 3 số = (Số thứ nhất + số thứ 2 + số thứ 3) : 3 3. Quy tắc tìm số trung bình cộng trong toán lớp4Quy tắc tìm số trung bình cộng: Giải bài toán lớp 4 tìm số trung bình cộng
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. 4. Dạng toán trung bình cộng lớp 4 có lời giải: 4.1. Bài tập vận dụng:Bài 1:Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 79, 19 b) 21, 30, 45 Bài 2:Trường Tiểu Học Võ Thị Sáu có 3 lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng được 17 cây, lớp 4B trồng được 13 cây, lớp 4C trồng được 15 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 3: a) Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó bằng 12. Tìm số kia. b) Số trung bình cộng của hai số bằng 28. Biết một trong hai số đó bằng 30. Tìm số kia. 4.2. Giải toán lớp 4 tìm số trung bình cộngBài 1: Áp dụng quy tắc tìm số trung bình cộng của 2 số và của 3 số. a) Số trung bình cộng của 79 và 19 là: (79 + 19) : 2= 49 b) Số trung bình cộng của 21; 30 và 45 là: (21+30+45) : 3= 96 : 3= 32 Bài 2: Có lớp 4A, 4B, 4C tham gia trồng cây nên số các số hạng là 3 Tổng các số hạng bằng tổng số cây mà 3 lớp đã trồng: 17 + 13 + 15 = 45 (cây) Trung bình mỗi lớp trồng được số cây: 45 : 3 = 15 (cây) Bài 3:
a) Tổng của hai số là: 9 x 2 = 18. Số cần tìm là: 18 – 12 = 6 b) Tổng của hai số là: 28 x 2 = 56 Số cần tìm là: 56 – 30 = 26 🔢 GIA SƯ TOÁN Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 có đáp án (7 đề)Đề 1: thi học kì 1 môn Toán lớp 3A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau: Câu 1: Số chín trăm mười hai viết là: A. 92 B. 902 C. 912 Câu 2: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? A. 8 lần B. 7 lần C. 9 lần Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 102 B. 101 C. 123 Câu 4: Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là: A. 210 B. 220 C. 120 B. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính 533 + 128 728 – 245 172 x 4 798 : 7 Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết: a. 90 : x = 6 b. x : 5 = 83 Bài 3:(2 điểm) Người ta xếp 100 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp có 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng mỗi thùng 4 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Bài 4: (1 điểm) Xét quan hệ các số trong một hình tròn sau rồi điền số thích hợp vào chỗ dấu chấm hỏi? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề 1A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đáp án C Câu 2: Đáp án B Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án A B. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: 533 + 128 = 661 728 – 245 = 483 172 x 4 = 688 798 : 7 = 114 Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết: a. 90 : x = 6 => x = 90 : 6 = 15 b. x : 5 = 83 x = 83 x 5 = 415 Bài 3: Có số hộp là: 100 : 5 = 20 (hộp) Có số thùng bánh là: 20 : 4 = 5 (thùng) Đáp số: 5 thùng Bài 4: Số ở ô to là hiệu của hai số ở hai ô nhỏ. Như vậy ở ô thứ 3 ta có: ? – 24 = 76 => Số cần điền là 76 + 24= 100. Đề 2: thi học kì 1 môn Toán lớp 3I/ Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng 1. Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là: A.100 B.799 C. 744 D. 689 2. Giá trị biểu thức: 930 – 18 : 3 là: A. 924 B. 304 C. 6 D. 912 3. 7m 3 cm = ……. cm: A. 73 B. 703 C. 10 D. 4 4. Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau? A. 75 quyển B. 30 quyển C. 60 quyển D. 125 quyển 5. Có 7 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt 56 con. Hỏi số vịt bằng một phần mấy số gà? A. 1/2 B. 1/9 C. 2/3 D. 1/6 6. Một chiếc bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 dm, chiều rộng 1dm. Chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề – xi – mét? A. 52dm B.70cm C.7dm D. 70 dm 7. Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 8.8 x 7 <… x 8 A. 7 B. 5 C. 8 D. 6 II/ Phần tự luận (6 điểm) Bài 1: (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức: 267 + 125 – 278 ……………………………………………………………… 538 – 38 x 3 ……………………………………………………………… Bài 2. Tìm x: (2 điểm) x : 7 = 100 + 8 ……………………………………………………………… x x 7 = 357 ………………………………………………………………. Bài 3: (2 điểm) Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được 1/3 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam gạo? ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………… Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề 2I. Phần trắc nghiệm 1. Đáp án B 2. Đáp án A 3. Đáp án B 4. Đáp án A 5. Đáp án B 6. Đáp án A 7. Đáp án C 8. Đáp án C II. Phần tự luận Bài 1: 267 + 125 – 278 = 114 538 – 38 x 3 = 424 Bài 2: x : 7 = 108 => x = 108 x 7 = 756 x x 7 = 357 => x = 357 : 7 = 51 Số gạo đã bán là: 453 x 1/3 = 151 Cửa hàng còn lại số kg gạo là: 453 – 151 = 302 (kg) Đáp số: 302 kg. 🔢 GIA SƯ TOÁN Đề 3: thi học kì 1 môn Toán lớp 3Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số liền trước của 130 là: A. 131 B. 140 C. 129 D. 120 b) Một cái ao hình vuông có cạnh 6 m. Chu vi của hình vuông đó là: A. 24m B.36 m C. 10 m D. 12 cm c) 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 98 B. 908 C. 980 D . 9080 d) Gấp 7 lít lên 10 lần thì được: A. 15 lít B. 49 lít C. 70 lít D. 65 lít Câu 2. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là: A. 1011 B. 1001 C. 1000 D. 1111 Câu 3. Nhà em có 24 con gà. Số vịt nhiều hơn số gà là 2 con. Hỏi nhà em có bao nhiêu con vịt? A. 8 con B. 10 con C. 12 con D. 22 con Câu 4: 549 + X = 1326 X – 636 = 5618 Bài 5:Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo? Bài giải: ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. Bài 6:Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường? Bài giải: ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề 3Bài 1: a, Đáp án C b, Đáp án A c, Đáp án B d, Đáp án C Bài 2: C Bài 3: D. 26 con Số con vịt là: 24 + 2= 26 con vịt Bài 4: 549 + X = 1326 X = 1326 – 549 X = 777 X – 636 = 5618 X = 5618 + 636 X = 6254 Đề 4: Thi học kì 1 môn Toán lớp 3A/ Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. 0,5đ (M1): Số lớn nhất trong các số: 1345, 1543, 1435, 1354 là: a. 1345 b. 1435 c. 1354 d. 1543 Câu 2. 0,5đ (M1): Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 7m2cm = … cm là: a. 72cm b. 702cm c. 720cm d. 725cm Câu 3. 0,5đ (M1): Một phần tư (1/4 ) của 12m là: a. 48m b. 3m c. 16m d. 8m Câu 4. 1đ (M1): Phép tính chia nào dưới đây có kết quả là 7? a. 28 : 7 b. 48 : 6 c. 81 : 9 d. 56 : 8 Câu 5. 0,5đ (M2): x : 6 = 3 (dư 2), giá trị của x là: a. 18 b. 2 c. 20 d. 21 Câu 6: 1đ (M2): Hình bên có: a. 3 góc vuông b. 4 góc vuông c. 5 góc vuông d. 6 góc vuông B/ Phần tự luận Câu 7: 2đ (M2): Đặt tính rồi tính 235 + 312 692 – 579 128 x 4 168: 6 ………………………………………………………………………………………………………………….. Câu 8: 1đ (M3) Tính giá trị của biểu thức: a) 84 : (23 – 20) b) 276 + 17 x 3 ………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………….. Câu 9.2đ( M3) Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 207 quyển sách, Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách? ………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………….. Câu 10; 1đ ( M4) Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 8 và dư là 7 ………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán đề số 4A/ Phần trắc nghiệm: Câu 1: Đáp án d Câu 2: Đáp án b Câu 3: Đáp án b Câu 4: Đáp án d Câu 5: Đáp án c Câu 6: Đáp án c B/ Phần tự luận Câu 7: 235 + 312 = 547 692 – 579 = 113 128 x 4 = 512 168 : 6 = 28 Câu 8: a) 84 : (23 – 20) = 28 b) 276 + 17 x 3 = 327 Câu 9: Tổng số sách có trong 5 thùng là: 5 x 207 = 1035 (quyển sách) Mỗi thư viện được chia số quyển sách là: 1035 : 9 = 115 (quyển sách) Đáp số: 115 quyển sách Câu 10: Gọi số cần tìm là x. Theo bài ra ta có: x = 8 x 5 + 7 = 47 Vậy số cần tìm là 47. ✅ ĐỀ THI HỌC KỲ 2 LỚP 2 MÔN TOÁN Đề 5: Thi học kì 1 môn Toán lớp 3Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng( hoặc làm theo yêu cầu) Câu 1: (M1) (1 điểm) a. Chữ số 4 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu ? B. 40 C. 400 D. 840 b. Giá trị của biểu thức (215 + 31) : 6 là bao nhiêu? A. 41 B. 40 C. 31 D. 14 Câu 2: (M1) (1 điểm) A. 10 B. 8 C. 7 D. 1 Câu 3: (M2) ) (1 điểm) A. 500g B. 800g C. 600g D. 700g. b. 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào? A. 98 B. 980 C. 908 D . 9080 Câu 4: (M1) (1đ) a. Hình bên có bao nhiêu góc vuông? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 b. Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét? A. 30m B. 20 m C. 15m D. 10m Câu 5: (M3) (1đ) Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi? A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi Câu 6: (M3) (1đ) Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà? A. 3 cái B. 4 cái C. 5 cái D. 6 cái Câu 7 : (M2) (1đ) Đặt tính rồi tính: 487 + 204 660 – 251 124 x 3 847 : 7 Câu 8 : (M2) ( 1 điểm) Tìm x : a) x + 86 = 144 b) 570 : x = 5 ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. Câu 9:( M3) (1đ) Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki – lô – gam gạo? Bài giải ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. Câu 10: (M4) (1đ) Phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó. Bài giải ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán đề số 5:Câu 1: a, Đáp án B b, Đáp án A Câu 2: Đáp án B Câu 3: a, Đáp án B b, Đáp án C Câu 4: a, Đáp án C b, Đáp án B Câu 5: Đáp án D Câu 6: Đáp án B Câu 7: 487 + 204 = 691 660 – 251 = 409 124 x 3 = 372 847 : 7 = 121 Câu 8 : a) x + 86 = 144 x = 58 x = 570 : 5 x = 114 Câu 9: Bao thứ Hai đựng được số kg gạo là: 104 x 5 = 520 (kg) Cả hai bao đựng được số kg là: 104 + 520 = 624 (kg) Đáp số: 624 kg Câu 10: Số chia là số lớn nhất có một chữ số. Vậy số chia là 9 Thương là số nhỏ nhất có hai chữ số. Vậy thương là 10 Số dư là số dư lớn nhất có thể. Vậy số dư là 8 Gọi số bị chia trong phép chia đó là xx Ta có: x = 10 x 9 + 8 = 98 Vậy số bị chia cần tìm là 98. Đề 6: Thi học kì 1 môn Toán lớp 3A/ TRẮC NGHIỆM: 7 điểm Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7) Câu 1: Đồng hồ chỉ : (M1 – 1đ) A. 10 giờ 10 phút B. 10 giờ 19 phút C. 2 giờ 10 phút D. 10 giờ 2 phút Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 + 27 : 3 là: (M2 – 1đ) A. 24 B. 36 C. 54 D. 55 Câu 3 : 3m 8cm = …. cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (M2 – 1đ) A. 38 B. 380 C. 308 D. 3800 Câu 4: Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét? (M3 – 1đ) A. 200 m C. 2 m B. 20 m D. 2000 m Câu 5: Hình MNPQ (Hình bên) có số góc vuông là: (M1 -1đ) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là : (M1 – 1đ) A. 5cm B. 10cm C. 15cm D. 20cm Câu 7 : Trong các số 24,51,62,77 số chia cho 5 có số dư lớn nhất là số nào? (M4 – 1đ) A. 24 B. 51 C. 62 D. 77 Câu 8: Trong một phép chia có số chia là 8, thương bằng 24 và số dư là 7.Số bị chia là: (M3 – 1đ) A. 199 B. 119 C. 191 D. 991 PHẦN II : TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 – 1đ) a) 106 x 8 b) 480 : 6 Câu 2: Một cửa hàng có 104kg gạo, cửa hàng đã bán đi 1/4kg gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? (M3 -1 đ) Bài giải …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề 6I. Trắc nghiệm Câu 1: câu A (1đ) Câu 2: câu C (1đ) Câu 3: câu C (1đ) Câu 4: câu C (1đ) Câu 5 : câu B (1đ) Câu 6 : câu D (1đ) Câu 7 : câu A (1đ) Câu 8 : câu A (1đ) II. Tự luận: Câu 1: (1đ) – Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1,0 điểm – Nếu chỉ ghi kết quả đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm a) 848 b) 80 Bài giải Cửa hàng đã bán đi số gạo là: (0.25) 104:4 =26(kg) (0.25) Cửa hàng còn lại số gạo là: (0.25) 104- 26 = 78(kg) (0.25) Đáp số: 78 kg ✅ ĐỀ THI MÔN TOÁN LỚP 2 HỌC KỲ 1 Đề 7 thi học kì 1 môn Toán lớp 3A/ TRẮC NGHIỆM: 8 điểm Câu 1:(1 điểm):Nối phép tính với số là kết quả đúng: (M1 – 1đ) Câu 2: 7m 3 cm = ……. cm: (M2 – 1đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. 73 B. 703 C. 10 D. 4 Câu 3: Kết quả phép chia 575 : 5 là: (M1 – 1đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. 125 B. 215 C. 511 D. 115 Câu 4: Hình bên có…góc vuông: (M2 – 1đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. 4 B. 5 D. 6 Câu 5: Số lớn là 54; số bé là 6. Số lớn gấp mấy lần số bé ? (M1 – 1đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. 9 B. 7 C. 8 D. 6 Câu 6: Hình chữ nhật có chu vi là 24cm,chiều dài là 8cm.Hỏi chiều rộng dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? (M3 – 1đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: B: 12 cm. C. 4 cm. D. 192 cm Câu 7: Số a là số bé nhất mà (88 – a) ta được số chia hết cho 5 vậy a là số nào? (M4 – 1đ) A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 8: Giá trị của biểu thức: 210 + 39 : 3 là: (M3 – 1đ) A. 213 B. 223 C. 232 D. 214 PHẦN II : TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 – 1đ) a) 105 x 8 b) 852 : 3 Câu 2:Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được 345 kg gạo, buổi chiều bán bằng 1/3 số gạo bán buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki lô gam gạo? (M3 – 1đ) Bài giải …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán đề số 7I. Trắc nghiệm Câu 1: (1 điểm): Nối mỗi phép tính đúng (0.25đ) Câu 2: câu B (1đ) Câu 3: câu D (1đ) Câu 4: câu B (1đ) Câu 5 : câu A (1đ) Câu 6 : câu C (1đ) Câu 7 : câu A (1đ) Câu 8 : câu B (1đ) II. Tự luận: Câu 1: (1đ) – Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1,0 điểm – Nếu chỉ ghi kết quả đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm a) 840 b) 284 Câu 2: (1đ) Bài giải Cửa hàng đã bán đi số gạo là: (0.25) 104 : 4 =26 (kg) ( 0.25) Cửa hàng còn lại số gạo là: (0.25) 104 – 26 = 78(kg) ( 0.25) Đáp số: 78 kg Đề 8 thi học kì 1 môn Toán lớp 3A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh trước câu trả lời đúng Câu 1 (1đ): M1 a. Số nào lớn nhất trong các số sau: A. 295 B. 592 C. 925 D. 952 b. Số liền sau của 489 là: A. 480 B. 488 C. 490 D. 500 Câu 2 (1đ): M2 a. Chu vi hình chữ vuông có cạnh 4cm là A. 8 B. 8cm C. 16 D. 16cm b. 5hm + 7 m có kết quả là: A. 57 m B. 57 cm C. 507 m D. 507 cm Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S (1đ) a. Phép chia cho 7 có số dư lớn nhất là 7. M1 b. Tháng 2 một năm có 4 tuần và 1 ngày. Tháng 2 năm đó có 29 ngày. M2 B. PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1 (2đ): Đặt tính rồi tính: (M2) a. 492 + 359 b. 582 – 265 c. 114 x 8 d. 156 : 6 Bài 2: ( 1 đ) Tính giá trị biểu thức: (M3) a. 139 + 603 : 3 …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… Bài 3 (1đ): Tìm X (M3) a. X – 258 = 347 …………………… …………………… …………………… b. X x 9 = 819 …………………… …………………… …………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Bài 5 (1đ): a. Tìm một số biết rằng. Lấy số đó nhân với số lớn nhất có 1 chữ số thì được 108 (M4) …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… b. Tính nhanh: (M4) 115 + 146 + 185 + 162 + 138 + 154 ………………………………………………………………………………………… Đáp ánĐề thi học kì 1 lớp 3 môn ToánA. TRẮC NGHIỆM: Mỗi đáp án đúng 0,5 đ Câu 1:a. D. 952 b. C. 490 Câu 2a. D. 16cm b. C. 507 m Câu 3:a. S b. Đ B. PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1 (2đ):Mỗi phép tính đúng 0,5 đ Bài 2: (1 đ) Mỗi phần đúng được 0,5đ c. 139 + 603 : 3 = 139 + 201 = 340 d. 164 : ( 32: 8 ) = 164 : 4 = 41 Bài 3 (1đ): Mỗi phần đúng được 0,5đ a. X – 258 = 347 X = 347 + 258 X = 605 b. X x 9 = 819 X = 819 : 9 X = 91 Bài 4 (2đ): Bài giải Cửa hàng đã bán đi số gạo là : 0,5đ 232: 4 = 58 (kg) 0,5đ Cửa hàng còn lại số gạo là : 0,25đ 232 – 58 = 174 (kg) 0,5đ Đáp số: 174kg gạo 0,25đ Bài 5(1đ): Mỗi phần đúng 0,5 đ a. Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 Số cần tìm là: 108 : 9 = 12 b. Tính nhanh: 115 + 146 + 185 + 162 + 138 + 154 = (115 + 185) + (146 + 154) + (162 + 138) = 300 + 300 + 300 = 300 x 3 = 900 Đề 9
A. Trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1:(1,0 điểm) Kết quả của phép tính 540 – 40 là: A. 400 B. 500 C. 600 Câu 2: ( 1,0 điểm) Kết quả của phép tính 50g x 2 là: A. 100g B. 200g C. 100g Câu 3:(1 điểm) Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là: A. 9 lần B. 9 C. 8 lần Câu 4:(1 điểm) Tìm x, biết: 56 : x = 8 A. x = 5 B. x = 6 C. x = 7 Câu 5:(1 điểm) 30 + 60 : 6 = … Kết quả của phép tính là: A. 15 B. 40 C. 65 Câu 6:( 1 điểm) Hình bên có số góc vuông là: A. 2 B. 3 C. 4 B. Tự luận : (4 điểm) Câu 7: ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 203 x 4 …………….. …………….. …………….. …………….. …………….. …………….. b) 684 : 6 …………….. …………….. …………….. …………….. …………….. …………….. Câu 8.(2 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 412 m vải, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 282 m vải. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? Bài giải ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… Câu 9.(1 điểm) Lớp 3A có 34 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 6 học sinh. Hỏi có ít nhất bao nhiêu nhóm? ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… Đáp ánA. Phần trắc nghiệm (6 điểm) Mỗi câu khoanh đúng được 1,0 điểm Câu 1:B Câu 2: C Câu 3:A Câu 4:C Câu 5:B Câu 6:A B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm): Câu 7.(1,0 điểm) : Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm: a) 812 b) 114 Câu 8. (2,0 điểm) : Giải : Buổi chiều cửa hàng bán được số mét vải là: ( 0,25 điểm) 412 – 282 = 130 (m) ( 0,75 điểm) Cả hai buổi cửa hàng bán được số mét vải là: (0,25 điểm) 412 + 130 = 542 ( m) ( 0,5 điểm) Đáp số: 542 mét vải ( 0,25 điểm) Câu 9.HS nêu đúng : Có thể chia được ít nhất 6 nhóm học sinh (1,0 điểm) |