Đất thịt nặng khi vê có trạng thái sau

Câu hỏi mục I trang 10 vbt Công nghệ 7

Vật liệu và dụng cụ cần thiết

Lời giải

- Số lượng mẫu đất: 3 mẫu đất.

- Lượng mỗi mẫu đất: bằng quả trứng gà.

- Yêu cầu đối với mẫu đất: khô [hơi ẩm], sạch cỏ, rác, gạch, đá, … đất hoặc đựng trong túi nilong hoặc dùng giấy gói, bên ngoài có ghi: mẫu đất số…, ngày lấy…, người lấy…, nơi lấy…,

- Dụng cụ: 1 lọ con đựng nước và 1 ống hút lấy nước, thước đo.

Câu hỏi mục II trang 10 vbt Công nghệ 7

Quy trình thực hành

Em hãy điền thứ tự các bước vào ô trống trong các thao tác sau:

Lời giải

1

Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay

2

Nhỏ vài giọt nước cho đủ độ ẩm [khi cảm thấy mát tay nặn thấy dẻo là được].

3

Dùng hai bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm.

4

Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm.

Bảng 1. Chuẩn phân cấp đất:

Em hãy chọn các câu ở cột A – [Trạng thái đất sau khi vê] tương ứng với các loại đất ở cột B theo thứ tự a, b, c…

Lời giải

Trạng thái đất sau khi vê [A]

Loại đất [B]

a. Không vê được

- Đất cát pha

b. Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn

- Đất thịt trung bình

c. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt đoạn.

- Đất cát

d. Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt.

- Đất thịt nhẹ

e. Chỉ vê được thành viên rời rạc.

- Đất thịt nặng

g. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt.

- Đất sét

- Đất cát: a

- Đất cát pha: e

- Đất thịt nhẹ: b

- Đất thịt trung bình: c

- Đất thịt nặng: g

- Đất sét: c.

Câu hỏi mục III trang 10 vbt Công nghệ 7

Thực hành

Lấy mẫu đất đã chuẩn bị từ nhà và làm theo các bước đã nêu ở trên. Ghi chú kết quả thu được vào vở theo bảng sau

Lời giải

Mẫu đất

Trạng thái đất sau khi vê

Loại đất xác định

Số 1

Không vê được

Đất cát

Số 2

Chỉ vê được thành viên rời rạc

Đất cát pha

Số 3

Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt đoạn

Đất sét

Câu hỏi mục IV trang 10 vbt Công nghệ 7

Đánh giá kết quả

Tự đánh giá kết quả thu được của nhóm theo mẫu bảng sau:

Lời giải

Chỉ tiêu đánh giá

Kết quả

Giáo viên đánh giá

Tốt

Khá

T.bình

Kém

1. Công tác chuẩn bị [mẫu đất]

x

2. Quy trình

x

3. Kết quả thực hành

x

Giáo viên đánh giá chung và cho điểm của nhóm

Xem toàn bộ Giải VBT Công nghệ 7: Bài 4. Thực Hành: Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Công nghệ lớp 7, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Công nghệ lớp 7 Bài 4: Thực Hành : Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Công nghệ 7.

- Số lượng mẫu đất: 3 mẫu đất.

- Lượng mỗi mẫu đất: bằng quả trứng gà.

- Yêu cầu đối với mẫu đất: khô [hơi ẩm], sạch cỏ, rác, gạch, đá, … đất hoặc đựng trong túi nilong hoặc dùng giấy gói, bên ngoài có ghi: mẫu đất số…, ngày lấy…, người lấy…, nơi lấy…,

- Dụng cụ: 1 lọ con đựng nước và 1 ống hút lấy nước, thước đo.

Em hãy điền thứ tự các bước vào ô trống trong các thao tác sau:

1 Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay
2 Nhỏ vài giọt nước cho đủ độ ẩm [khi cảm thấy mát tay nặn thấy dẻo là được].
3 Dùng hai bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm.
4 Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm.

Bảng 1. Chuẩn phân cấp đất:

Em hãy chọn các câu ở cột A – [Trạng thái đất sau khi vê] tương ứng với các loại đất ở cột B theo thứ tự a, b, c…

Trạng thái đất sau khi vê [A] Loại đất [B]
a. Không vê được - Đất cát pha
b. Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn - Đất thịt trung bình
c. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt đoạn. - Đất cát
d. Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt. - Đất thịt nhẹ
e. Chỉ vê được thành viên rời rạc. - Đất thịt nặng
g. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt. - Đất sét

- Đất cát: a

- Đất cát pha: e

- Đất thịt nhẹ: b

- Đất thịt trung bình: c

- Đất thịt nặng: g

- Đất sét: c.

Lấy mẫu đất đã chuẩn bị từ nhà và làm theo các bước đã nêu ở trên. Ghi chú kết quả thu được vào vở theo bảng sau

Mẫu đất Trạng thái đất sau khi vê Loại đất xác định
Số 1 Không vê được Đất cát
Số 2 Chỉ vê được thành viên rời rạc Đất cát pha
Số 3 Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt đoạn Đất sét

1. Tự đánh giá kết quả thu được của nhóm theo mẫu bảng sau:

Chỉ tiêu đánh giá Kết quả Giáo viên đánh giá
Tốt Khá T.bình Kém
1. Công tác chuẩn bị [mẫu đất]x
2. Quy trìnhx
3. Kết quả thực hành x

2. Giáo viên đánh giá chung và cho điểm của nhóm

.Đất khivêđượcthànhthỏinhưngkhiuốnlạithìbịđứtđoạn.Vậynólàloạiđấtgì?

.Đất khivêđượcthànhthỏinhưngkhiuốnlạithìbịđứtđoạn.Vậynólàloạiđấtgì?

* Độ thấm nước của đất thịt , đất sét , đất cát pha :
+ Đất thịt : Trung Bình .
+ Đất sét : Tốt .
+ Đất cát pha : Kém .
Trạng thái đất sau khi vê tròn của đất thịt , đất sét , đất cát pha : - Đất thịt gồm 3 loại là đất thịt nhẹ , đất thịt trung bình và đất thịt nặng :

+ Đất thịt nhẹ : Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn .


+ Đất thịt trung bình : Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt đoạn .
+ Đất thịt nặng : Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt .
- Đất sét : Vê được thành thỏi , khi uốn không có vết nứt .
- Đất cát pha : Chỉ vê được thành viên rời rạc .
Chúc bạn học tốt ^^[ Mong Admin đừng Xóa ]

Giải vở bài tập công nghệ 7 – Bài 4: Thực Hành : Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 7

I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết [Trang 10 – vbt Công nghệ 7]:

– Số lượng mẫu đất: 3 mẫu đất.

– Lượng mỗi mẫu đất: bằng quả trứng gà.

– Yêu cầu đối với mẫu đất: khô [hơi ẩm], sạch cỏ, rác, gạch, đá, … đất hoặc đựng trong túi nilong hoặc dùng giấy gói, bên ngoài có ghi: mẫu đất số…, ngày lấy…, người lấy…, nơi lấy…,

– Dụng cụ: 1 lọ con đựng nước và 1 ống hút lấy nước, thước đo.

II. Quy trình thực hành [Trang 10 – vbt Công nghệ 7]:

Em hãy điền thứ tự các bước vào ô trống trong các thao tác sau:

1 Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay
2 Nhỏ vài giọt nước cho đủ độ ẩm [khi cảm thấy mát tay nặn thấy dẻo là được].
3 Dùng hai bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm.
4 Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm.

Bảng 1. Chuẩn phân cấp đất:

Em hãy chọn các câu ở cột A – [Trạng thái đất sau khi vê] tương ứng với các loại đất ở cột B theo thứ tự a, b, c…

Trạng thái đất sau khi vê [A] Loại đất [B]
a. Không vê được – Đất cát pha
b. Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn – Đất thịt trung bình
c. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt đoạn. – Đất cát
d. Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt. – Đất thịt nhẹ
e. Chỉ vê được thành viên rời rạc. – Đất thịt nặng
g. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt. – Đất sét

– Đất cát: a

– Đất cát pha: e

– Đất thịt nhẹ: b

– Đất thịt trung bình: c

– Đất thịt nặng: g

– Đất sét: c.

III. Thực hành [Trang 10– vbt Công nghệ 7]:

Lấy mẫu đất đã chuẩn bị từ nhà và làm theo các bước đã nêu ở trên. Ghi chú kết quả thu được vào vở theo bảng sau

Mẫu đất Trạng thái đất sau khi vê Loại đất xác định
Số 1 Không vê được Đất cát
Số 2 Chỉ vê được thành viên rời rạc Đất cát pha
Số 3 Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt đoạn Đất sét

IV. Đánh giá kết quả [Trang 11 – vbt Công nghệ 7]:

1. Tự đánh giá kết quả thu được của nhóm theo mẫu bảng sau:

Chỉ tiêu đánh giá Kết quả Giáo viên đánh giá
Tốt Khá T.bình Kém
1. Công tác chuẩn bị [mẫu đất] x
2. Quy trình x
3. Kết quả thực hành x

2. Giáo viên đánh giá chung và cho điểm của nhóm

Video liên quan