Đề bài - bài tập cuối tuần toán 2 tuần 25 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)
........................................................................................................................................ Đề bài Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Tìm \(x\), biết \(x\) × 4 = 12 \(x\) = 4 \(x\) = 3 b) Tìm \(x\), biết \(x\) × 4 = 24 \(x\) = 3 \(x\) = 6 Câu 2. Nối các phép chia có thương bằng nhau Câu 3. Tô màu \(\dfrac{1}{4}\) số ô vuông ở mỗi hình: Phần 2. Tự luận Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống: Bài 2. Tìm \(x\): a) 3 × \(x\) = 2 × 6 b) \(x\) × 4 = 20 + 4 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 3. Có 12 cái bánh xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh? Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4. Có 12 cái bánh xếp đều vào các hộp, mỗi hộp có 3 cái bánh. Hỏi có bao nhiêu hộp bánh? Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 5. Điền dấu phép tính thích hợp vào ô trống: Lời giải chi tiết Phần 1. Câu 1. Phương pháp: Áp dụng quy tắc: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. Cách giải: a) \(x\) × 4 = 12 \(x\) = 12 : 4 \(x\) = 3 Vậy ta có kết quả như sau: \(x\) = 4 (S) \(x\) = 3 (Đ) b) \(x\) × 4 = 24 \(x\) = 24 : 4 \(x\) = 6 Vậy ta có kết quả như sau: \(x\) = 3 (S) \(x\) = 6 (Đ) Câu 2. Phương pháp: Nhẩm lại bảng chia 2, 3, 4 đã học để tìm giá trị của mỗi phép chia, sau đó nối các phép chia có thương bằng nhau. Cách giải: Ta có: 18 : 3 = 6 16 : 2 = 8 36 : 4 = 9 24 : 3 = 8 18 : 2 = 9 24 : 4 = 6 Vậy ta nối như sau: Câu 3. Phương pháp: - Đếm số ô vuông có trong mỗi hình. - Chia số vừa tìm được cho 4 và tô màu số ô bằng với kết quả vừa tìm được. Cách giải: Ta có thể tô màu như sau: Phần 2. Bài 1. Phương pháp: - Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số. - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. Cách giải: Bài 2. Phương pháp: - Tính giá trị vế phải trước. - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. Cách giải: a) 3 × \(x\) = 2 × 6 3 × \(x\) = 12 \(x\) = 12 : 3 \(x\) = 4 b) \(x\) × 4 = 20 + 4 \(x\) × 4 = 2 \(x\) = 24 : 4 \(x\) = 6 Bài 3. Phương pháp: Muốn tìm số cái bánh có trong mỗi hộp ta lấy số cái bánh chia cho số hộp. Cách giải: Mỗi hộp có số cái bánh là: 12 : 4 = 3 (cái bánh) Đáp số: 3 cái bánh. Bài 4. Phương pháp: Muốn tìm số hộp bánh ta lấy số cái bánh chia cho số cái bánh có trong 1 hộp. Cách giải: Có số hộp bánh là: 12 : 3 = 4 (hộp)
Đáp số: 4 hộp. Bài 5. Phương pháp: Thay các dấu +, ; × ; : vào ô trống rồi tính kết quả ra nháp, từ đó chọn được dấu thích hợp để điền vào ô trống. Cách giải:
|