Em hãy nêu ví dụ cho thấy thông tin giúp em đưa ra những lựa chọn tốt nhất

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 6 – Bài 1: Thông tin và tin học giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Khoa Tin Học Lớp 6

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 6

    Câu 1 [trang 9 sgk Tin học]: Hãy quan sát các hình ảnh sau và cho biết thông tin mà em nhận biết được.

    Trả lời:

    a. Thông tin nhận được là các tin tức [chữ viết, hình ảnh] có trên mặt báo.

    b. Thông tin nhận được là hai hình ảnh hai bạn nữ đang đọc sách.

    c. Thông tin nhận được là đèn giao thông đang ở trạng thái đèn đỏ.

    d. Thông tin nhận được là biển báo giao thông cho biết chiều đi của phương tiện giao thông ở mỗi làn đường.

    Câu 2 [trang 9 sgk Tin học]: Trao đổi với bạn bè bên cạnh để chỉ ra những hoạt động thông tin nào đã được thực hiện và các thông tin vào/ra là gì trong các ví dụ dưới đây:

    a] Khi tham gia giao thông, nhìn thấy đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu đỏ, em dừng lại và nhắc các bạn cùng chấp hành.

    b] Ngày nghỉ đi chơi gặp một cảnh đẹp em chụp lại để cho các bạn cùng xem.

    Trả lời:

    a] – Hoạt động thông tin: em nhớ lại luật giao thông và xử lí dựa vào kinh nghiệm tham gia giao thông của bản thân.

    – Thông tin vào: nhìn thấy đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu đỏ.

    – Thông tin ra:

    + Em dừng lại.

    + Em nhắc các bạn cùng chấp hành.

    b]- Hoạt động thông tin: Khi đi chơi gặp một cảnh đẹp, em chụp lại cảnh đẹp đó.

    – Thông tin vào: nhìn thấy cảnh đẹp khi đi chơi.

    – Thông tin ra: Em chụp lại cảnh đẹp để cho các bạn cùng xem.

    Câu 3 [trang 9 sgk Tin học]: Em hãy nêu hai ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận thông tin ấy.

    Trả lời:

    – Ví dụ 1: Khi tham gia giao thông, đến đoạn đường có đèn tín hiệu đèn giao thông thì ta phải quan sát đèn giao thông đang ở màu gì. Đèn xanh cho chúng ta biết được đi tiếp, đèn đỏ phải dừng lại …

    Ở ví dụ trên chúng ta đã thu nhận thông tin bằng cách quan sát đèn tín hiệu giao thông.

    -Ví dụ 2: Khi nghe thấy tiếng trống trường báo vào lớp thì các học sinh đang chơi ngoài sân trường vào lớp ổn định chỗ ngồi chuẩn bị học môn học kế tiếp.

    Ở ví dụ trên chúng ta đã thu nhận thông tin bằng cách nghe các thông tin từ tiếng trống trường báo vào lớp.

    Câu 4 [trang 9 sgk Tin học]: Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp nhận được bằng tai [thính giác], bằng mắt [thị giác]. Em hãy nêu ví dụ về những thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng các giác quan khác.

    Trả lời:

    – Khứu giác: dùng để ngửi xem thức ăn có mùi gì, nước hoa dùng hãng nào, nước xả vải có mùi thơm không …

    – Vị giác: khi nấu ăn người nấu có thể nếm thử thức xem đã ngon chưa để có thể thêm gia vị phù hợp nếu cần thiết.

    – Xúc giác: nhấc 1 vật để xem vật đó nặng khoảng bao nhiêu, hình dạng như thế nào, nóng hay lạnh, nhẵn nhụi hay sần sùi.

    Câu 5 [trang 9 sgk Tin học]: Hãy nêu một ví dụ minh họa về hoạt động thông tin của con người.

    Trả lời:

    Một số ví dụ về hoạt động thông tin của con người:

    Ví dụ Thông tin vào Xử lí thông tin Thông tin ra
    1 Hình ảnh về vị trí các quân cờ trên bàn cờ của hai bên Dựa vào kinh nghiệm chơi cờ để tính nước đi kế tiếp. Đưa ra nước đi kế tiếp sao cho có lợi cho bên mình nhất.
    2 Nội dung của câu hỏi trong bài kiểm tra. Nhớ lại kiến thức liên quan đến câu hỏi của bản thân. Chọn đáp án có thể là đáp án đúng nhất.
    3 Hình ảnh các phương tiện giao thông, các biển báo và đèn tín hiệu quan sát được Nhớ lại luật giao thông và kinh nghiệm tham gia giao thông của bản thân. Giữ nguyên tốc độ, đi chậm lại, tăng tốc, rẽ trái, rẽ phải.

    Câu 6 [trang 9 sgk Tin học]: Hãy tìm thêm ví dụ những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.

    Trả lời:

    Ví dụ những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não:

    1.Kính thiên văn giúp con người có thể quan sát các vì sao.

    2.Cân giúp con người xác định chính xác trọng lượng của vật.

    3.Máy tính có thể tính nhanh và chính xác nhiều phép tính phức tạp trong thời gian rất ngắn, làm việc không cần nghỉ ngơi, lưu trữ, tìm kiếm thông tin với tốc độ rất cao.

    4.Điện thoại giúp hai người dù ở cách nhau rất xa cũng có thể nhìn thấy và nói chuyện với nhau.

    60 điểm

    Tuyết Trinh

    Em hãy nêu ví dụ cho thấy thông tin giúp em đưa ra những lựa chọn tốt nhất làm thay đổi hành động của em

    Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

    • Trong phát biểu sau đây Chọn phát biểu đúng nhất
    • Hai số 2^2022 và 5^2022 viết liền nhau thì được một số có bao nhiêu chữ số
    • Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn bao gồm các loại nào dưới đây?
    • Câu 01: Thiết bị nào để giúp máy tính thu nhận thông tin? A. Máy in. B. Bàn phím. C. Bộ nhớ D. Màn hình. Câu 02: Ưu điểm của việc sử dụng máy tính là gì? A. Tốc độ cao, chi phí thấp. B. Thu nhận được tất cả các dạng thông tin, không mệt mỏi. C. Tốc độ tính toán nhanh, chính xác, không mệt mỏi. D. Chính xác, chi phí thấp. Câu 03: Modem là thiết bị dùng để: A. Kết nối máy tính với máy in. B. Biến đổi tín hiệu để truyền qua khoảng cách xa. C. Kết nối các máy tính với nhau D. Kết nối máy tính với điện thoại. Câu 04: Thông tin trong máy tính cần được biểu diễn dưới dạng A. Dãy bit B. Văn bản C. Hình ảnh D. Âm thanh Câu 05: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A? A. 8000 B. 8129 C. 8291 D. 8192 Câu 06: Máy tính kết nối với nhau để A. Chia sẻ các thiết bị. B. Trao đổi dữ liệu. C. Tiết kiệm điện. D. Cả A và C đều đúng. Câu 07: Dãy Bít là: A. Gồm các chữ cái từ A đến Z. B. Là âm thanh phát ra từ máy tính. C. Là dãy gồm các số từ 1 đến 9. D. Gồm những kí hiệu 0 hoặc 1. Câu 08: Bạn Nam nói với bạn Quân “Hãy gọi cho mình vào lúc 9 giờ theo số điện thoại này nhé 0368224243 ”. Vậy theo em đó là: A. Dữ liệu. B. Thông tin C. Văn bản, hình ảnh D. Vật mang tin. Câu 09: Thiết bị nào sau đây là thiết bị đầu cuối? A. Bộ định tuyến không dây. B. Bộ chia. C. Bộ chuyển mạch. D. Máy tính để bàn. Câu 10: Làm thế nào để kết nối Internet? A. Wi-Fi B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet D. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet [ISP] để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet Câu 11: Các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính là. A. Thiết bị đầu cuối, phần mềm mạng, màn hình. B. Thiết bị đầu cuối, máy in, loa, dây mạng, phần mềm mạng. C. Thiết bị đầu cuối, các thiết bị kết nối, phần mềm mạng. D. Thiết bị đầu cuối, bàn phím, con chuột, phần mềm mạng. Câu 12: Đơn vị đo lượng dữ liệu Byte, kí hiệu là: A. b B. bit C. byte D. B Câu 13: Số 7 được biễu diễn theo dãy bit là: A. 101 B. 110 C. 001 D. 111 Câu 14: Máy tính kết nối với nhau để A. Trao đổi dữ liệu . B. Cả A và C. C. Tiết kiệm điện. D. Chia sẻ các thiết bị, trao đổi dữ liệu. Câu 15: Cho bảng chuyển đổi các kí tự sang dãy bit như sau: I: 01000100; O: 00010110; T: 10000100; N: 00010010 Từ “TIN” được biễu diễn thành dãy bit sẽ là: A. 100001000100010000010110. B. 100001000100010000010010. C. 010001000001011010000100. D. 000101101000010000010010. Câu 16: Xét tình huống “Cô giáo đang giảng bài, em nghe và ghi bài vào vở”. Trong các câu sau, câu nào đúng? A. Cô giáo đang lưu trữ thông tin. B. Cô giáo và em đang trao đổi thông tin. C. Cô giáo đang gửi thông tin. D. Em
    • Câu 01: Thiết bị nào để giúp máy tính thu nhận thông tin? A. Máy in. B. Bàn phím. C. Bộ nhớ D. Màn hình. Câu 02: Ưu điểm của việc sử dụng máy tính là gì? A. Tốc độ cao, chi phí thấp. B. Thu nhận được tất cả các dạng thông tin, không mệt mỏi. C. Tốc độ tính toán nhanh, chính xác, không mệt mỏi. D. Chính xác, chi phí thấp. Câu 03: Modem là thiết bị dùng để: A. Kết nối máy tính với máy in. B. Biến đổi tín hiệu để truyền qua khoảng cách xa. C. Kết nối các máy tính với nhau D. Kết nối máy tính với điện thoại. Câu 04: Thông tin trong máy tính cần được biểu diễn dưới dạng A. Dãy bit B. Văn bản C. Hình ảnh D. Âm thanh Câu 05: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A? A. 8000 B. 8129 C. 8291 D. 8192 Câu 06: Máy tính kết nối với nhau để A. Chia sẻ các thiết bị. B. Trao đổi dữ liệu. C. Tiết kiệm điện. D. Cả A và C đều đúng. Câu 07: Dãy Bít là: A. Gồm các chữ cái từ A đến Z. B. Là âm thanh phát ra từ máy tính. C. Là dãy gồm các số từ 1 đến 9. D. Gồm những kí hiệu 0 hoặc 1. Câu 08: Bạn Nam nói với bạn Quân “Hãy gọi cho mình vào lúc 9 giờ theo số điện thoại này nhé 0368224243 ”. Vậy theo em đó là: A. Dữ liệu. B. Thông tin C. Văn bản, hình ảnh D. Vật mang tin. Câu 09: Thiết bị nào sau đây là thiết bị đầu cuối? A. Bộ định tuyến không dây. B. Bộ chia. C. Bộ chuyển mạch. D. Máy tính để bàn. Câu 10: Làm thế nào để kết nối Internet? A. Wi-Fi B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet D. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet [ISP] để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet Câu 11: Các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính là. A. Thiết bị đầu cuối, phần mềm mạng, màn hình. B. Thiết bị đầu cuối, máy in, loa, dây mạng, phần mềm mạng. C. Thiết bị đầu cuối, các thiết bị kết nối, phần mềm mạng. D. Thiết bị đầu cuối, bàn phím, con chuột, phần mềm mạng. Câu 12: Đơn vị đo lượng dữ liệu Byte, kí hiệu là: A. b B. bit C. byte D. B Câu 13: Số 7 được biễu diễn theo dãy bit là: A. 101 B. 110 C. 001 D. 111 Câu 14: Máy tính kết nối với nhau để A. Trao đổi dữ liệu . B. Cả A và C. C. Tiết kiệm điện. D. Chia sẻ các thiết bị, trao đổi dữ liệu. Câu 15: Cho bảng chuyển đổi các kí tự sang dãy bit như sau: I: 01000100; O: 00010110; T: 10000100; N: 00010010 Từ “TIN” được biễu diễn thành dãy bit sẽ là: A. 100001000100010000010110. B. 100001000100010000010010. C. 010001000001011010000100. D. 000101101000010000010010. Câu 16: Xét tình huống “Cô giáo đang giảng bài, em nghe và ghi bài vào vở”. Trong các câu sau, câu nào đúng? A. Cô giáo đang lưu trữ thông tin. B. Cô giáo và em đang trao đổi thông tin. C. Cô giáo đang gửi thông tin. D. Em
    • Thiết bị xuất cơ bản gồm
    • Bài 1.Tạo một sản phẩm văn bản hoàn chỉnh Em hãy thực hiện lần lượt các việc sau: 1] Soạn câu chuyện dưới đây 2]Định dạng văn bản và căn lề trang để văn bản được trình bày đẹp và hợp lí hơn. 3] Lưu văn bản với tên tệp là "Chuyến Tham Quan Đáng Nhớ". 4] In văn bản.
    • Câu 01: Thiết bị nào để giúp máy tính thu nhận thông tin? A. Máy in. B. Bàn phím. C. Bộ nhớ D. Màn hình. Câu 02: Ưu điểm của việc sử dụng máy tính là gì? A. Tốc độ cao, chi phí thấp. B. Thu nhận được tất cả các dạng thông tin, không mệt mỏi. C. Tốc độ tính toán nhanh, chính xác, không mệt mỏi. D. Chính xác, chi phí thấp. Câu 03: Modem là thiết bị dùng để: A. Kết nối máy tính với máy in. B. Biến đổi tín hiệu để truyền qua khoảng cách xa. C. Kết nối các máy tính với nhau D. Kết nối máy tính với điện thoại. Câu 04: Thông tin trong máy tính cần được biểu diễn dưới dạng A. Dãy bit B. Văn bản C. Hình ảnh D. Âm thanh Câu 05: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A? A. 8000 B. 8129 C. 8291 D. 8192 Câu 06: Máy tính kết nối với nhau để A. Chia sẻ các thiết bị. B. Trao đổi dữ liệu. C. Tiết kiệm điện. D. Cả A và C đều đúng. Câu 07: Dãy Bít là: A. Gồm các chữ cái từ A đến Z. B. Là âm thanh phát ra từ máy tính. C. Là dãy gồm các số từ 1 đến 9. D. Gồm những kí hiệu 0 hoặc 1. Câu 08: Bạn Nam nói với bạn Quân “Hãy gọi cho mình vào lúc 9 giờ theo số điện thoại này nhé 0368224243 ”. Vậy theo em đó là: A. Dữ liệu. B. Thông tin C. Văn bản, hình ảnh D. Vật mang tin. Câu 09: Thiết bị nào sau đây là thiết bị đầu cuối? A. Bộ định tuyến không dây. B. Bộ chia. C. Bộ chuyển mạch. D. Máy tính để bàn. Câu 10: Làm thế nào để kết nối Internet? A. Wi-Fi B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet D. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet [ISP] để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet Câu 11: Các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính là. A. Thiết bị đầu cuối, phần mềm mạng, màn hình. B. Thiết bị đầu cuối, máy in, loa, dây mạng, phần mềm mạng. C. Thiết bị đầu cuối, các thiết bị kết nối, phần mềm mạng. D. Thiết bị đầu cuối, bàn phím, con chuột, phần mềm mạng. Câu 12: Đơn vị đo lượng dữ liệu Byte, kí hiệu là: A. b B. bit C. byte D. B Câu 13: Số 7 được biễu diễn theo dãy bit là: A. 101 B. 110 C. 001 D. 111 Câu 14: Máy tính kết nối với nhau để A. Trao đổi dữ liệu . B. Cả A và C. C. Tiết kiệm điện. D. Chia sẻ các thiết bị, trao đổi dữ liệu. Câu 15: Cho bảng chuyển đổi các kí tự sang dãy bit như sau: I: 01000100; O: 00010110; T: 10000100; N: 00010010 Từ “TIN” được biễu diễn thành dãy bit sẽ là: A. 100001000100010000010110. B. 100001000100010000010010. C. 010001000001011010000100. D. 000101101000010000010010. Câu 16: Xét tình huống “Cô giáo đang giảng bài, em nghe và ghi bài vào vở”. Trong các câu sau, câu nào đúng? A. Cô giáo đang lưu trữ thông tin. B. Cô giáo và em đang trao đổi thông tin. C. Cô giáo đang gửi thông tin. D. Em
    • Hệ điều hành là gì? A. Tiện ích máy tính C. Phần mềm máy tính B. Phần mềm ứng dụng D. Tất cả ý trên đều sai
    • Số 10 được mã hóa là: * 1010. 1110. 1100. 0101.

    Tham khảo giải bài tập hay nhất

    • Giải Tin học lớp 6
    • Lý thuyết Tin học 6
    • Ôn tập Tin học 6

    Loạt bài Lớp 6 hay nhất

    xem thêm

    Video liên quan

    Chủ Đề