Giải bài 20 sgk toán 9 tập 1 trang 15
Đáp án và hướng dẫn giải Bài 19,20,21,22,23,24 trang 15 SGK Toán lớp 9 tập 1: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương – Chương 1 Đại số lớp 9 tập 1: Căn bậc 2, căn bậc 3. → Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (bài 17,18 trang 14) Bài 19. Rút gọn các biểu thức sau: Lời giải bài 19: Bài 20. Rút gọn các biểu thức sau: Lời giải bài 20:
(3 – a)2 – 6|a| \= 9 – 6a + a2 + 6a = a2 + 9 Advertisements (Quảng cáo) Bài 21. Khai phương tích 12.30.40 được: (A). 1200; (B). 120; (C). 12; (D). 240 Hãy chọn kết quả đúng. Đáp án: B Ta có √12.30.40 =√4.3.3.10.10.4=√(2.3.10.4)2 =2.3.10.4 =120 Bài 22. Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:
√132 -122 =√(13+12)(13-12) =√25 = 5 Advertisements (Quảng cáo)
√172 -82 =√(17+8)(17-8) = √25.9 = √25 . √9 = 5.3 =15
√1172 -1082 =√(117+108)(117-108) = √225.9 = √225 . √9 = 15.3 =45
√3132 -3122 =√(313+3128)(313-312) = √625.1 = √252 = 25 Bài 23. Chứng minh.
Giải: a) Dùng hằng đẳng thức khai triển vế trái rồi lưu ý rằng √(3)2 = 3. VT = (2 -√3)(2+√3) = 22 – (√3)2 = 4-3 = 1 = VP (đPCM)
Cho 2 số a, b khác 0. Ta bảo 2 số a và b là nghịch đảo của nhau khi a.b=1. Ta có (√2006 – √2005)(√2006 +√2005) \=(√2006)2 -(√2005)2 = 2006-2005 =1 Điều này chứng tỏ √2006 – √2005) và (√2006 + √2005) là hai số nghich đảo của nhau. Bài 24. Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) của các căn thức sau: Hướng dẫn bài 24: Bài 20 trang 15 SGK Toán 9 tập 1 được giải bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 20 trang 15 sách giáo khoa Toán lớp 9 tập 1. Lời giải bài 20 trang 15 SGK Toán 9 tập 1 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức Toán 9 bài 3 để tự tin hoàn thành tốt các bài tập về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Đề bài 20 trang 15 SGK Toán 9 tập 1Rút gọn các biểu thức sau:
» Bài tập trước: Bài 19 trang 15 SGK Toán 9 tập 1 Giải bài 20 trang 15 SGK Toán 9 tập 1Hướng dẫn cách làm Sử dụng các công thức sau: +) \(\sqrt{a}.\sqrt{b}=\sqrt{a.b}\), với \(a ,\ b \ge 0\). +) Với mọi số \(a \ge 0\), luôn có \(\sqrt{a^2}=a\). +) \((a-b)^2=a^2-2ab+b^2.\) Đáp án chi tiết Dưới đây là các cách giải bài 20 trang 15 SGK Toán 9 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:
\(\sqrt{\dfrac{2a}{3}}.\sqrt{\dfrac{3a}{8}}=\sqrt{\dfrac{2a}{3}.\dfrac{3a}{8}}=\sqrt{\dfrac{2a.3a}{3.8}}=\sqrt{\dfrac{a^2}{4}}=\sqrt{\dfrac{a^2}{2^2}}\) \(=\sqrt{\left(\dfrac{a}{2}\right)^2}=\left| \dfrac{a}{2}\right|= \dfrac{a}{2}\). (Vì \(a \ge 0\) nên \(\dfrac{a}{2} \ge 0 \Rightarrow \left| \dfrac{a}{2} \right| = \dfrac{a}{2}\)).
\(\sqrt{13a}.\sqrt{\dfrac{52}{a}}=\sqrt{13a.\dfrac{52}{a}}=\sqrt{\dfrac{13a.52}{a}}\) \(=\sqrt{\dfrac{13a.(13.4)}{a}}=\sqrt{\dfrac{(13.13).4.a}{a}}\) \(=\sqrt{13^2.4}=\sqrt{13^2}.\sqrt{4}\) \(=\sqrt{13^2}.\sqrt{2^2}=13.2\) \(=26\) vì \(a>0\) » Bài tập tiếp theo: Bài 21 trang 15 SGK Toán 9 tập 1 c) Do \(a\geq 0\) nên bài toán luôn được xác định có nghĩa. Ta có: \(\sqrt{5a}.\sqrt{45a}- 3a=\sqrt{5a.45a}-3a\) \(=\sqrt{(5.a).(5.9.a)}-3a\) \(=\sqrt{(5.5).9.(a.a)}-3a\) \(=\sqrt{5^2.3^2.a^2}-3a\) \(=\sqrt{5^2}.\sqrt{3^2}.\sqrt{a^2}-3a\) \(=5.3.\left|a\right|-3a=15 \left|a \right| -3a\) \(=15a - 3a = (15-3)a =12a\) Vì \(a \ge 0\) nên \(\left| a \right| = a\)
\((3 - a){2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a{2}}=\sqrt{0,2.180a^2}\) \(= (3-a)^2-\sqrt{0,2.(10.18).a^2}\) \(=(3-a)^2-\sqrt{(0,2.10).18.a^2}\) \(=(3-a)^3-\sqrt{2.18.a^2}\) \(=(3-a)^2-\sqrt{36a^2}\) \(=(3-a)^2-\sqrt{36}.\sqrt{a^2}\) \(=(3-a)^2-\sqrt{6^2}.\sqrt{a^2}\) \(=(3-a)^2-6.\left|a\right|\). +) \(TH1\): Nếu \(a\geq 0\Rightarrow |a|=a\). Do đó: \((3 - a)^{2}- 6\left|a\right|=(3-a)^2-6a\) \(=(3^2-2.3.a+a^2)-6a\) \(=(9-6a+a^2)-6a\) \(=9-6a+a^2-6a\) \(=a^2+(-6a-6a)+9\) \(=a^2+(-12a)+9\) \(=a^2-12a+9\). +) \(TH2\): Nếu \(a<0\Rightarrow |a|=-a\). Do đó: \((3 - a)^{2}- 6\left|a\right| =(3-a)^2-6.(-a)\) \(=(3^2-2.3.a+a^2)-(-6a)\) \(=(9-6a+a^2)+6a\) \(=9-6a+a^2+6a\) \(=a^2+(-6a+6a)+9\) \(=a^2+9\). Vậy \((3 - a){2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a{2}}=a^2-12a+9\), nếu \(a \ge 0\). \((3 - a){2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a{2}}=a^2+9\), nếu \(a <0\) Giải bài tập khác Xem thêm hướng dẫn giải các bài tập khác
Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 20 trang 15 SGK Toán 9 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải Toán 9 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này. |