Học viện Phụ nữ xét học bạ ĐỢT 2

Học viện Phụ nữ Việt Nam

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*******

Đối tượng tuyển sinh và phạm vi tuyển sinh:Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên). Học viện tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh:

Phương thức 1:Xét tuyển thẳng

Phương thức 2: Xét tuyển theo Học bạ THPT

Phương thức 3:Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển đợt 1: Từ 15/4/2022 đến 20/5/2022

Hình thức đăng ký:

+ Đăng ký trực tuyến: trên website của Học viện:https://tuyensinh.hvpnvn.edu.vn/

+ Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện về: Văn phòng tuyển sinh Học viện Phụ Nữ Việt Nam, phòng 312B, tầng 3, nhà A2, Học viện Phụ nữ Việt Nam, số 68 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

Mời bạn đọc xem chi tiếtTHÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2022

>> Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển năm 2022 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Học viện Phụ nữ Việt Nam:68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.

Website:https://tuyensinh.hvpnvn.edu.vn/; Email:;

Fanpage:https://www.facebook.com/TUYENSINHHOCVIENPHUNUVN;

Điện thoại trong giờ hành chính: 0243.7751750;

Điện thoại ngoài giờ hành chính: 0912.347.895, 0826.228.899.

Phân hiệu Học viện Phụ nữ Việt Nam:620 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Bình, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0283.7314056 - Văn phòng; 0283.8978169 - Phòng Đào tạo.

Website:https://phhvpnvn.edu.vn/

Học viện Phụ nữ xét học bạ ĐỢT 2

  • Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Women,s Academy (VWA)
  • Mã trường: HPN
  • Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
  • SĐT: 0243 7751 750
  • Email:
  • Website: http://hvpnvn.edu.vn/ 
  • Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/

1. Thời gian xét tuyển

- Xét tuyển học bạ:

  • Đợt 1: Nhận hồ xét tuyển từ 15/4/2022 đến 20/5/2022.
  • Đợi 2: Nhận hồ xét tuyển từ 30/6/2022 đến 20/7/2022.

- Xét tuyển kết quả thi THPT: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo Học bạ THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

- Phương thức 1:

Các đối tượng được xét tuyển thẳng gồm:

  • Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Đối tượng 2: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học kỳ THPT (không tính thời điểm xét tuyển) và đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trở lên trong thời gian học THPT có môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
  • Đối tượng 3: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học kỳ THPT (không tính thời điểm xét tuyển) và đạt được các điều kiện cụ thể sau: 
    • Đối với 10 ngành (trừ ngành Công nghệ thông tin): Có chứng chỉ tiêng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94; Tổng điểm trung bình chung 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm.
    • Đối với ngành Công nghệ thông tin: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm (môn Toán đạt >= 8.0 điểm; thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2022: tính điểm cả năm lớp 12; thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: tính điểm của học kỳ 1 lớp 12); có chứng chỉ tin học quốc tế MOS >= hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94.

- Phương thức 2:

  • Thí  sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của năm học lớp 12 phải >= 18 điểm.
  • Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt học kỳ 1 lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12 hoặc cả năm học lớp 12 (nếu có đợt tuyển bổ sung) phải >= 18 điểm.

- Phương thức 3: Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện công bố sau khi có kết quả thi THPT.

5. Học phí

  • Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ đại học chính quy 318.000 - 400.000 đồng/ tín chỉ và không tăng quá 15% học phí mỗi năm.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Quản trị kinh doanh

(Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và đầu tư, Tổ chức và nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế)

7340101

A00; A01; C00; D01

160

Trong đó:

Hệ đại trà: 100

Hệ chất lượng cao: 30

Hệ liên kết quốc tế  chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế: 30

Công tác xã hội

7760101

130

(Trong đó tại Phân hiệu TP HCM tuyển sinh 60 chỉ tiêu)

Giới và phát triển

7310399

60

Luật

(Luật hành chính, Luật dân sự)

7380101

80

Luật kinh tế

7380107

120

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn)

7810103

150

Kinh tế

(Kinh tế quốc tế, Kinh tế đầu tư)

7310101

120

Tâm lý học

(Tham vấn - Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình)

7310401

60

Truyền thông đa phương tiện

(Truyền thông đa phương tiện, Báo chí đa phương tiện)

7320104

A00; A01; C00; D01

150

Công nghệ thông tin

(Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng)

7480201

A00, A01, D01, D09

120

Xã hội học

7310301

A00, A01, C00, D01

50

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Quản trị kinh doanh

17,5 (D01, A00, A01)

18,5 (C00)

A00, A01, D01: 15

C00: 16

A00, A01, D01: 18

C00: 19

A00, A01, D01: 18,5

C00: 19,5

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

Công tác xã hội

15

14

18

15,0

15,0

18,0

Giới và phát triển

14,5

14

18

15,0

15,0

18,0

Luật

16

15

18

16,0

20,0

21,5

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

18 (D01, A00, A01)

19 (C00)

A00, A01, D01: 16

C00: 17

A00, A01, D01: 18

C00: 19

17,0

21,0

22,0

Truyền thông đa phương tiện

16,5 (D01, A00, (A01)

17,5 (C00)

A00, A01, D01: 16

C00: 17

A00, A01, D01: 18

C00: 19

19,0

24,0

25,0

Kinh tế

A00, A01, D01: 15

C00: 16

A00, A01, D01: 18

C00: 19

A00, A01, D01: 16,0

C00: 17,0

19,5

A00, A01, D01: 20,0

C00: 21,0

Luật kinh tế

15

18

16,0

18,5

21,0

Tâm lý học

15

18

15,0

19,5

21,0

Xã hội học

15,0

23,5

18,0

Công nghệ thông tin

15,0

16,0

19,0

Quản trị kinh doanh

(Chất lượng cao)

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

Quản trị kinh doanh

(Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế)

16,0

18,0

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Học viện Phụ nữ xét học bạ ĐỢT 2
Trường Học viện Phụ nữ Việt Nam

Học viện Phụ nữ xét học bạ ĐỢT 2

Học viện Phụ nữ xét học bạ ĐỢT 2
Thư viện tại trường

Học viện Phụ nữ xét học bạ ĐỢT 2

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: