Hợp đồng độc quyền trong xuất nhập khẩu là gì năm 2024

(1). “Phân phối độc quyền” được hiểu là Nhà cung cấp chỉ phân phối sản phẩm cho một đơn vị phân phối duy nhất trên lãnh thổ Việt Nam.

(2). “Ngày” được hiểu là tất cả các ngày trong tuần, kể cả ngày làm việc và ngày nghỉ theo quy định pháp luật.

(3). “Sản phẩm” là hàng hóa được nhà sản xuất nghiên cứu và sản xuất bởi nhà cung cấp.

(4). “Hai Bên” được hiểu là Đơn vị phân phối và Nhà cung cấp.

ĐIỀU 2. PHẠM VI HỢP ĐÔNG

2.1. Nhà cung cấp và đơn vị phân phối đồng ý rằng Đơn vị phân phân phối làm nhà phân phối độc quyền của mình để phân phối và bán các sản phẩm theo khoản 2.2. của Hợp đồng này trong lãnh thổ Việt Nam, hoặc trên thế giới.

2.2. Sản phẩm theo Hợp đồng là sản phẩm “ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO” do Bên cung cấp sản xuất, đáp ứng đủ điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm, được đóng gói và bảo quản theo một quy trình an toàn, và đảm bảo chất lượng theo kết quả phân tích số … ngày …… của.

2.3. Nhà cung cấp sẽ phân phối cho Đơn vị phân phối sản phẩm “.................” theo ĐƠN ĐẶT HÀNG của Đơn vị phân phối.

ĐIỀU 3. GIAO NHẬN HÀNG HÓA

3.1. Đơn vị phân phối đặt hàng bằng Đơn đặt hàng đến Nhà cung cấp trước ít nhất là 60 ngày để Nhà cung cấp chuẩn bị và giao hàng. Sau khi nhận được yêu cầu đặt hàng của Đơn vị phân phối, chậm nhất là 70 ngày, nhà cung cấp phải giao hàng cho Nhà phân phối.

3.2. Đơn đặt hàng được thể hiện bằng văn bản (Thư đặt hàng) hoặc email. Email dùng để đặt hàng, giao hàng là email chính thức của hai Bên ghi nhận trong Hợp đồng này.

3.3. Địa điểm giao hàng là địa điểm cố định trong thành phố Hà Nội do Đơn vị phân phối chỉ định. Nhà cung cấp có trách nhiệm giao hàng đến địa điểm của Đơn vị phân phối chỉ định và phải chịu các chi phí liên quan trong quá trình vận chuyển.

ĐIỀU 4. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM

4.1. Việc đóng gói sản phẩm được Bên cung cấp đóng gói vào túi nilong tráng thiếc hút chân không với trọng lượng 0,5 kg/ túi.

4.2. Bên cung cấp có trách nhiệm hỗ trợ đơn vị phân phối kỹ thuật đóng gói bảo quản bằng cách giới thiệu đơn vị sản xuất các thiết bị liên quan, cứ chuyên gia hoặc gửi tài liệu chi tiết hướng dẫn kỹ thuật đóng gói bảo quản đảm bảo an toàn.

4.3. Nhãn hiệu, kiểu dáng bao bì do bên phân phối chủ động quyết định.

ĐIỀU 5. GIÁ CẢ, THANH TOÁN

5.1. Giá cả

5.1.1. Bên cung cấp đồng ý bán cho Đơn vị phân phối sản phẩm.....................

(Đơn giá đã bao gồm VAT, phí đóng gói và vận chuyển):

5.1.2. Trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận thay đổi, giá bán không được thay đổi trong thời gian Hợp đồng này có hiệu lực của Hợp đồng này.

5.2. Thanh toán

5.2.1. Đơn vị phân phối thanh toán cho Bên cung cấp: ….% giá trị Đơn đặt hàng trong vòng 05 ngảy kể từ ngày đặt hàng.

5.2.2. Đơn vị phân phối thanh toán số tiền còn lại sau khi nhận đủ số lượng Đơn đặt hàng và đúng chất lương sản phẩm.

5.3. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA ĐƠN VỊ PHÂN PHỐI

6.1. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hàng hóa cho mỗi đơn đặt hàng theo Quy định của Hợp đồng này.

6.2. Được thực hiện các quyền đầy đủ và không giới hạn về bày bán, giới thiệu, tiếp thị sản phẩm.

6.3. Được đổi, trả hàng trong trường hợp xét thấy sản phẩm Nhà cung cấp giao hàng không đạt yêu cầu và được bồi thường thiệt hại (nếu có) trong trường hợp phát sinh thiệt hại.

6.4. Được sử dụng sản phẩm đã được phân phối để bao gói, chế biến thành các sản phẩm khác.

6.5. Được toàn quyền quyết định giá bán sản phẩm đến các đại lý hay bất kỳ cá nhân, tổ chức nào khác nhưng phải thông báo giá bán cho nhà cung cấp.

ĐIỀU 7. THỜI HẠN HỢP ĐỒNGg

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/../…. Sau thời hạn Hợp đồng, nếu hai bên không có ý kiến nào khác thì Hợp đồng vẫn tiếp tục được thực hiện đến 24 tháng kể từ ngày hết hạn Hợp đồng.

ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ CUNG CẤP

8.1. Đảm bảo chất lượng của sản phẩm ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO đã cung cấp. Nhà cung cấp đảm bảo rằng sản phẩm đã được công bố chất lượng và thực hiện đầy đủ các thủ tục, và đảm bảo các tiệu chuẩn theo quy đinh pháp luật.

8.2. Đảm bảo chỉ phân phối sản phẩm cho một bên độc quyền duy nhất là Đơn vị phân phối.

8.3. Giao hàng đúng hạn, đúng chất lượng.

8.4. Có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị phân phối trong việc bảo quản sản phẩm, hướng dẫn hoặc chuyển giao công nghệ cho Đơn vị phân phối bảo quản sản phẩm.

8.5. Đảm bảo không sản xuất bất kỳ một sản phẩm tương tự với sản phẩm đã cung cấp cho Đơn vị phân phối để cung cấp cho một Bên thứ ba nào khác.

ĐIỀU 9. TÍNH BẢO MẬT

9.1. Đơn vị phân phối phải bảo mật tất cả các thông tin bao gồm: Các kế hoạch bán sản phẩm, nghiên cứu thị trường, chiến dịch khuyến mại, số liệu bán hàng, các hoạt động tiếp thị, dữ liệu thống kê báo cáo và các hoạt động khác có thể được quy định bởi nhà cung cấp trong từng thời điểm theo hợp đồng này (“Các thông tin bảo mật”).

9.2. Nhà phân phối bảo mật về giá bán, và quy trình sản xuất, kinh doanh, quy trình công nghệ của mình.

ĐIỀU 10. VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Đối với bất kỳ vi phạm nào của mỗi bên gây thiệt hại cho bên còn lại, bên vi phạm có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và tổn thất do vi phạm của mình gây ra, đồng thời phải chịu thêm một khoản tiền phạt tương ứng với 15% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

ĐIỀU 11. LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Bất cứ tranh chấp, xung đột hay khiếu kiện nào liên quan tới bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng này hoặc việc thực hiện Hợp đồng sẽ được giải quyết bằng hòa giải giữa các bên.

Trong trường hợp các bên không thể giải quyết tranh chấp trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày một trong hai bên gửi thư khiếu nại, các bên đồng ý sẽ giải quyết tranh chấp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Chi phí Tòa án do Bên vi phạm hợp đồng chịu.

ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các ĐƠN ĐẶT HÀNG là một phần không thể tách rời Hợp đồng này, trong các đợt giao hàng trong quá trình có hiệu lực của Hợp đồng, hai Bên chịu ràng buộc bởi các điều khoản trong Hợp đồng này.

Trong quá trình thực hiện, hai bên cùng thỏa thuận với nhau để cụ thể hóa nội dung của Hợp đồng này. Những thỏa thuận, sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được lập thành Phụ lục Hợp đồng và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của hai bên. Phụ lục hợp đồng là một phần không tách rời của Hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau; mỗi Bên giữ một (01) bản để thực hiện