Piracetam 400 là thuốc gì

Thuốc Piracetam 400mg là thuốc ETC điều trị thiếu máu cục bộ cấp, thiếu máu hồng cầu liềm, triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu, khó đọc,…

Tên biệt dược

Piracetam 400mg.

Dạng trình bày

Thuốc Piracetam 400mg được trình bày dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Piracetam 400mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng kí

VD-25533-16.

Thời hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế

Lô III-18 đường số 13 – Khu công nghiệp Tân Bình – Quận Tân Phú – TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.

Thành phần của thuốc

Hoạt chất: Piracetam – 400mg

Tá dược: Tinh bột sắn, Lactose, Bột Talc, Magnesi stearat.

Công dụng của thuốc Piracetam 400mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Piracetam 400mg được chỉ định điều trị:

  • Đột quy thiếu máu cục bộ cấp
  • Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu
  • Ở người già: Cải thiện một số triệu chứng suy giảm trí tuệ bệnh lý như suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thiếu tỉnh táo, thay đổi sắc khí, rối loạn hành vi…
  • Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Piracetam 400mg

Cách sử dụng

Thuốc Piracetam 400mg được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho mọi lứa tuổi, tuy nhiên phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc

Liều dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.

Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thân thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.

Nghiện rượu: 12 g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương não [có kèm chóng mặt hoặc không]: Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 gthuốc.

Rối loạn khả năng đọc ở trẻ trên 8 tuổi: 3,2g/ngày chia 2 lần.

Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Piracetam 400mg

Chống chỉ định

  • Người bệnh suy gan, suy thận nặng [hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/ phút].
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất của pyrrolidon và các thành phần khác của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp:

  • Mệt mỏi, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà, bồn chồn
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng

Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Piracetam 400mg.

Xử lí khi quá liều

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc bịệt khi dùng quá liều.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Piracetam 400mg đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng

Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/ 100ml thì cần phải điều chỉnh liều:

  • Hệ số thanh thải creatinin là 60-40 ml/phút,creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml [nửa đời piracetam dài hơn gấp đôi]: Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
  • Hệ số thanh thải creatinin là 40-20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 mI [nửa đời piracetam là 25- 42 giờ]: Chỉ nên dùng 1/4 liều bình thường.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Piracetam 400mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản Piracetam 400mg ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản Piracetam 400mg đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Piracetam 400mg

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc 400mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc 400mg vào thời điểm này.

Thuốc Piracetam 400mg

Piracetam [dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA] được coi là một chất có tác dụng hưng trí [cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh], piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não [vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập,trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức].

Dược động học

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ổng tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương [40 – 60 microgram/ml] xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 Iít/kg.

Piracelam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thủy trán, thủy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não vả các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thai qua thận dưới dạng nguyên vẹn.

Tương tác thuốc

Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu [các vitamin và thuốc an thần] trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

Tinh chất tuyến giáp: Dùng đồng thời với piracetam có thể gây lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng Piracetam 400mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Piracetam 400mg không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Nguồn tham khảo

Drugbank.

Piracetam 400mg của Công ty Cổ phần Traphaco. Thành phần chính piracetam, là thuốc dùng để điều trị điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ ở người cao tuổi. Thuốc còn chỉ định trong đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp. Bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật, bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não. Ngoài ra thuốc còn điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em ≥ 8 tuổi. Điều trị nghiện rượu. Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.

Piracetam 400mg có dạng viên nang cứng hình trụ, thân nang màu trắng và nắp màu cam, trên nắp nang có chữ "Tra".

Thuốc Piracetam 400mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt. 
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp. 
  • Dùng bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
  • Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em ≥ 8 tuổi.
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.

Dược lực học

Piracetam [dẫn chất vòng của acid gamma amino-butyric-GABA] có tác dụng hưng trí [cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh].

Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức ở người bình thường và người bị suy giảm chức năng, làm cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.

Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh, làm tăng giải phóng acetylcholin, dopamin. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt, do đó thuốc cải thiện khả năng học tập và các hoạt động liên quan đến trí nhớ. 

Piracetam có tác dụng bảo vệ vỏ não chống giảm oxy huyết: 

  • Trên thực nghiệm, piracetam làm tăng cường sự chịu đựng của não đối với sự thiếu oxy huyết, chống lại các rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ.

  • Piracetam làm tăng sự khai thác và tiêu thụ glucose một cách độc lập với nguồn cung cấp oxygen, tạo sự thuận lợi cho đường chuyển hóa pentose và duy trì sự tổng hợp năng lượng ở não.

  • Piracetam làm tăng tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách làm tăng nhanh sự quay vòng của các phosphat vô cơ và làm giảm sự tích tụ glucose và acid lactic.

  • Piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy.

Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Dược động học

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100%.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương [40 - 60μg/mL] xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g.

Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6L/kg.

Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu - não, nhau thai và cả các màng dùng trong thấm tích thận.

Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.

Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 4 - 5 giờ. Nửa đời thải trừ trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ.

Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 80mL/phút.

30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.

Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì nửa đời thải trừ là 48 - 50 giờ.

Piracetam 400mg được dùng đường uống. Có thể uống thuốc gần bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn.

Liều dùng

Liều thường dùng: 30 - 160mg/kg/ngày, tuỳ theo chỉ định điều trị, chia đều ngày 2 hoặc 3 lần.

Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4g [3 - 6 viên]/ngày, tuỳ theo từng trường hợp. Liều cao có thể lên tới 4,8g [12 viên]/ngày trong những tuần đầu.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương não [có kèm chóng mặt hoặc không]: Liều ban đầu là 9 - 12g [22 - 30 viên]/ngày. Liều duy trì là 2,4g [6 viên]/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.

Điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não: Phác đồ điều trị nên bắt đầu 7,2g [18 viên]/ngày chia thành 2 - 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g [12 viên]/ngày cho tới liều tối đa là 24g [60 viên]/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Không sử dụng cho trẻ dưới 16 tuổi.

Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em ≥ 8 tuổi: Trẻ em và thanh thiếu niên, dùng liều 3,2g [8 viên]/ngày, chia làm 2 lần.

Điều trị nghiện rượu: 12g [30 viên]/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Liều duy trì: 2,4g [6 viên]/ngày.

Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Piracetam ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không có triệu chứng đặc trưng đối với trường hợp quá liều piracetam.

Đối với ngộ độc cấp tính, có thể tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc biệt khi dùng quá liều piracetam.

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Khi sử dụng thuốc Piracetam 400mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR].

    Thường gặp

    • Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.

    Ít gặp

    • Chóng mặt, tăng cân, suy nhược, run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm, rối loạn đông máu, xuất huyết, viêm da,ngứa, mày đay.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Piracetam 400mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với piracetam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh suy thận nặng [Clcr < 20mL/phút].

  • Người mắc bệnh múa giật Huntington.

  • Người bệnh suy gan.

  • Xuất huyết não.

Thận trọng khi sử dụng

Piracetam được thải trừ qua thận, nên nửa đời sinh học của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và Clcr. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người cao tuổi.

Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.

Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu. Thận trọng các phẫu thuật lớn do khả năng gây rối loạn đông máu tiềm tàng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Piracetam có thể gây kích thích cơ, bồn chồn, hoặc buồn ngủ. Không lái xe hoặc vận hành máy móc khi có những dấu hiệu kể trên.

Thời kỳ mang thai

Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Khi dùng piracetam để điều trị nghiện rượu, bệnh nhân vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị nghiện rượu kinh điển [các vitamin và thuốc an thần] trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

Đã có một trường hợp xảy ra tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Ở một người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Piracetam 400mg.

Video liên quan

Chủ Đề