Ruột khoang có cấu tạo như thế nào

Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điếm gì chung?

1. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

+ Sống dị dưỡng.

+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo.khoang cơ thểrỗng [chưa phân hóa]

+ Ruột dạng túi. [gọi là ruột khoang]

+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.

Bài 1 trang 38 SGK Sinh học 7

Đề bài

Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điếm gì chung?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lạiĐặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang

Lời giải chi tiết

Đặc điểm chung của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội:

- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.

- Ruột dạng túi, toàn bộ cơ thể thông với môi trường ngoài qua lỗ miệng.

- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào: lớp ngoài và lớp trong.

- Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Loigiaihay.com

  • Bài 2 trang 38 SGK Sinh học 7

    Em hãy kể tên các đại diện của Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?

  • Bài 3 trang 38 SGK Sinh học 7

    Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?

  • Bài 4 trang 38 SGK Sinh học 7

    Giải bài 4 trang 38 SGK Sinh học 7. San hô có lợi hay có hại? Biển nước la có giàu san hô không?

  • Chọn các cụm từ thích hợp điền vào bảng sau. Thảo luận nhóm và rút ra đặc điểm chung của ngành ruột khoang.

    Chọn các cụm từ thích hợp điền vào bảng sau: Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang

  • Lý thuyết đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang

    Thuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô... là những đại diện của ngành Ruột khoang. Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo.

  • Lý thuyết đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim

    Hiện nay lớp chim được biết khoảng 9 600 loài được xếp trong 27 bộ. ở Việt Nam đã phát hiện 830 loài.

  • So sánh đặc điểm sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.

    So sánh đặc điểm sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.

  • Hãy nêu các hình thức di chuyển của chim. Hãy nêu những tập tính kiếm ăn và sinh sản của chim.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 148 SGK Sinh học 7. Hãy nêu các hình thức di chuyển của chim. Hãy nêu những tập tính kiếm ăn và sinh sản của chim.

  • Nêu đặc điểm chung của bò sát.

    Nêu đặc điểm chung của bò sát.

Lý thuyết đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang

I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

- Cơ thể có đối xứng toả tròn.

- Ruột dạng túi.

- Thành cơ thể có 2 lớptế bào.

- Tự vệ tấn công bằngtế bàogai.

- Sống dị dưỡng

II - VAI TRÒ

a. Lợi ích

Trong tự nhiên:

- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.

- Ý nghĩa sinh thái đối với biển.

Với đời sống con người:

- Làm đồ trang trí, trang sức: San hô.

- Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất vôi: San hô.

- Thực phẩm có giá trị: Sứa

- Nghiên cứu địa chất: Hoá thạch san hô.

b. Tác hại:

- Một số loài gây độc, ngứa: Sứa...

- Tạo đảo ngầm, cản trở giao thông đường biển: San hô

Sơ đồ tư duy Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang:

Loigiaihay.com

  • Chọn các cụm từ thích hợp điền vào bảng sau. Thảo luận nhóm và rút ra đặc điểm chung của ngành ruột khoang.

    Chọn các cụm từ thích hợp điền vào bảng sau: Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang

  • Bài 1 trang 38 SGK Sinh học 7

    Giải bài 1 trang 38 SGK Sinh học 7. Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điếm gì chung?

  • Bài 2 trang 38 SGK Sinh học 7

    Em hãy kể tên các đại diện của Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?

  • Bài 3 trang 38 SGK Sinh học 7

    Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?

  • Bài 4 trang 38 SGK Sinh học 7

    Giải bài 4 trang 38 SGK Sinh học 7. San hô có lợi hay có hại? Biển nước la có giàu san hô không?

  • Lý thuyết đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim

    Hiện nay lớp chim được biết khoảng 9 600 loài được xếp trong 27 bộ. ở Việt Nam đã phát hiện 830 loài.

  • So sánh đặc điểm sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.

    So sánh đặc điểm sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.

  • Hãy nêu các hình thức di chuyển của chim. Hãy nêu những tập tính kiếm ăn và sinh sản của chim.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 148 SGK Sinh học 7. Hãy nêu các hình thức di chuyển của chim. Hãy nêu những tập tính kiếm ăn và sinh sản của chim.

  • Nêu đặc điểm chung của bò sát.

    Nêu đặc điểm chung của bò sát.

Video liên quan

Chủ Đề