Sách giáo khoa Toán trang 109 lớp 5



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 110 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 110 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 110 Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm.

Phương pháp giải

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Lời giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

[5 +4] x 2 x 3 = 54 [dm2]

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

5 x 4 = 20 [dm]

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

54 + 20 + 20 = 94 [dm2]

Đáp số: Diện tích xung quanh: 54dm2;

              Diện tích toàn phần: 94dm2.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 110 Bài 2: Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng [không tính mép hàn].

Phương pháp giải

Thùng không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là tổng của diện tích xung quanh của thùng tôn và diện tích đáy của thùng tôn.

Lời giải:

Tóm tắt:

Thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật

Chiều dài: 6dm

Chiều rộng: 4dm

Chiều cao 9dm.

Diện tích tôn dùng để làm thùng: ... dm2?

Bài giải:

Diện tích xung quanh của cái thùng là:

[6 + 4] x 2 x 9 = 180 [dm2]

Diện tích mặt đáy của cái thùng là:

6 x 4 = 24 [dm2]

Diện tích tôn để làm thùng là:

180 + 24 = 204 [dm2]

Đáp số: 204 dm2

Quảng cáo

Bài giảng: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Cô Phan Giang [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

1. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

a] Định nghĩa

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.

b] Quy tắc

Giả sử hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b và chiều cao là h.

Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo].

                       Sxq = [a + b] × 2 × h

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

                       Stp = Sxq + Sđáy × 2 = [a + b] x 2 x h + 2 x a x b

Lưu ý:

- Chu vi mặt đáy bằng tổng của chiều dài và chiều rộng nhân với 2.

- Diện tích mặt đáy bằng tích của chiều dài và chiều rộng.

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Phương pháp: Áp dụng quy tắc tính diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần.

Ví dụ: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 4cm.

Bài giải

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

[8 + 6] × 2 = 28 [cm]

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

28 × 4 = 112 [cm2]

Diện tích một đáy là:

8 × 6 = 48 [cm2]

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:

112 + 48 × 2 = 208[cm2]

Đáp số: Diện tích xung quanh: 112cm2

Diện tích toàn phần: 208cm2

Dạng 2: Biết diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần, tìm chu vi đáy hoặc chiều cao của hình hộp chữ nhật

Phương pháp:

*] Từ công thức S x q = [a + b] x 2 x h:

- Tìm chiều cao theo công thức:  h = S x q : [[a + b] x 2] = Sxq: [a + b] : 2;

- Tìm tổng chu vi đáy theo công thức: [a + b] x 2 = Sxq : h.

*] Nếu biết diện tích toàn phần ta cũng thay vào công thức để tìm các đại lượng chưa biết.

Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 217,5m2 và nửa chu vi mặt đáy bằng 14,5m. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

Bài giải

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

14,5 × 2 = 29 [m]

Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:

217,5 : 29 = 7,5 [m]

Đáp số: 7,5m

Dạng 3: Toán có lời văn [thường là tìm diện tích hộp, căn phòng, sơn tường …]

Phương pháp: Cần xác định xem diện tích cần tìm là diện tích xung quanh hay diện tích toàn phần rồi áp dụng quy tắc tính diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần.

Ví dụ: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 48dm, chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa bằng 12m2 [biết rằng chỉ quét vôi bên trong phòng]?

Bài giải

Đổi 48dm = 4,8m

Diện tích xung quanh của căn phòng đó là:

[6 + 4,8] × 2 × 4 = 86,4 [m2]

Diện tích trần của căn phòng đó là:

6 × 4,8 = 28,8 [m2]

Diện tích cần quét vôi là:

86,4 + 28,8 – 12 = 103,2 [m2]

Đáp số: 103,2m2

Trắc nghiệm Toán lớp 5 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật [có đáp án]

Câu 1: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.

Vậy phát biểu trên là đúng.

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo].

B. Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều sai

Hiển thị đáp án

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo].

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 3: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng 13cm và chiều cao 9cm.

A. 279cm2

B. 558cm2

C. 792cm2

D. 2106cm2

Hiển thị đáp án

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

[18 + 13] × 2 = 62 [cm]

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

62 × 9 = 558 [cm2]

Đáp số: 558cm2.

Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 275cm2. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Đổi 2,5dm = 25cm

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

[36 + 19] × 2 = 110 [cm]

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

110 × 25 = 2750 [cm2]

Vậy khẳng định diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 275cm2 là sai.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình hộp chữ nhật có chiều dai 23dm, chiều rộng 1,6m và chiều cao 11,5dm. Diện tích toàn phần của hình hộp đó là

dm2.

Hiển thị đáp án

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

[23 + 16] × 2 = 78 [dm]

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

78 × 11,5 = 897 [dm2]

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

23 × 16 = 368 [dm2]

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

897 + 368 × 2 = 1633 [dm2]

Đáp số: 1633dm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1633.

Câu 6: Cho hình hộp chữ nhật có chiều rộng 4,25cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và dài hơn chiều cao 5cm. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.

A. 317,6875cm2

B. 371,875cm2

C. 603,5cm2

D. 711,875cm2

Hiển thị đáp án

Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:

4,25 × 3 = 12,75 [cm]

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

12,75 − 5 = 7,75 [cm]

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

[4,25 + 12,75] × 2 × 7,75 = 263,5 [cm2]

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

4,25 × 12,75 = 54,1875 [cm2]

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

263,5 + 54,1875 × 2 = 371,875 [cm2]

Đáp số: 371,875cm2.

Câu 7: Điều số thích hợp vào ô trống:

Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 425dm2, chiều cao là 12,5dm.

Vậy chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là dm.

Hiển thị đáp án

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

425 : 12,5 = 34 [dm]

Đáp số: 34dm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 34.

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề