Số liên kết peptit là gì

Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino aхit liên kết ᴠới nhau bởi các liên kết peptit.

Bạn đang хem: Có bao nhiều liên kết peptit là gì, thế nào là liên kết peptit

    - Số liên kết peptit hình thành = số phân tử \[H_2O\] tạo ra
   - Hai a amin nối nhau bằng 1 liên kết péptit , 3 a amin có 2 liên kết peptit ........chuỗi polipeptit có m là a amin thì số liên kết peptit là :

số liên kết peptit = m -1

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

I. Peptit

1. Khái niệm

Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.

Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Nhóm -CO-NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là nhóm peptit.

Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH.

Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,... gốc α -amino axit được gọi là đi-, tri-, tetrapeptit,... Những phân tử peptit chứa nhiều gốc α-amino axit [trên 10] được gọi là polipeptit.

Ta biểu diễn cấu tạo của các peptit bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α-amino axit theo trật tự của chúng. Ví dụ: hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala.

2. Tính chất hóa học

Do có liên kết peptit, các peptit có hai phản ứng quan trọng là phản ứng thủy phân và phản ứng màu với Cu[OH]2.
- Phản ứng thủy phân

Peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn thành các α-amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ:

Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ và enzim.

- Phản ứng màu biure

Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu[OH]2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng.

II. Protein

1. Khái niệm

- Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

- Protein được phân thành hai loại:

  • Protein đơn giản là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit
  • Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.

2. Cấu tạo phân tử

Tương tự peptit, phân tử protein được tạo bởi nhiều gốc α-amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit, nhưng phân tử protein lớn hơn, phức tạp hơn [n >50, n là số gốc α-amino axit].

Các phân tử protein khác nhau không những bởi các gốc α-amino axit khác nhau mà còn bởi số lượng, trật tự sắp xếp của chúng khác nhau.

3. Tính chất

- Tính chất vật lí

Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi đun nóng.

Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dung dịch protein.

- Tính chất hóa học

Tương tự như peptit, protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng thành các α-amino axit.

Protein có phản ứng màu biure với Cu[OH]2. Màu tím đặc trưng xuất hiện là màu của sản phẩm phức tạp giữa protein và ion $Cu^{2+}$. Đây là một trong các phản ứng dùng để phân biệt protein.

4. Vai trò của protein đối với sự sống

Protein là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống.

Về mặt dinh dưỡng, protein là hợp phần chính trong thức ăn của người và động vật.

III. Khái niệm về enzim va axit nucleic

1. Enzim

- Khái niệm

Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.

Tên của các enzim xuất phát từ tên của phản ứng hay chất phản ứng thêm đuôi aza.

- Đặc điểm của xúc tác enzim: có hai đặc điểm:

  • Hoạt động xúc tác của enzim có tính chọn lọc rất cao.
  • Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn.

2. Axit nucleic

- Khái niệm

Axit nucleic là polieste của axit photphoric và pentozơ [monosaccarit có 5C]; mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ nitơ [đó là các hợp chất dị vòng chứa nitơ được kí hiệu là A, X, G, T, U].

Axit nucleic là thành phần quan trọng nhất của nhân tế bào và loại polime này có tính axit.

Axit nucleic thường tồn tại dưới dạng kết hợp với protein gọi là nucleoprotein. Axit nucleic có hai loại được kí hiệu là ADN và ARN.

- Vai trò

Axit nucleic có vai trò quan trọng bậc nhất trong các hoạt động sống của cơ thể, như sự tổng hợp protein, sự chuyển các thông tin di truyền.

ADN chứa các thông tin di truyền. Nó là vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng và phát triển của các cơ thể sống.

ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất, nó tham gia vào quá trình giải mã thông tin di truyền.

Page 2

SureLRN

Oligopeptit là khái niệm quan trọng trong chương trình hóa học 12 thuộc phần lý thuyết về peptit và protein. Vậy cụ thể Oligopeptit là gì? Các dạng bài tập về oligopeptit? Liên kết peptit là gì? Cách phân biệt oligopeptit, polipeptit và poliamit?… Trong nội dung bài viết dưới đây, hãy cùng daichiensk.com tìm hiểu chi tiết về chủ đề oligopeptit là gì nhé!.

Tìm hiểu Peptit là gì?Tìm hiểu Oligopeptit là gì?Tính chất hóa học của peptitTìm hiểu Protein là gì?

Peptit được định nghĩa là một loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc alpha amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.

Bạn đang xem: Peptit là gì

Liên kết peptit là gì?

Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị alpha amino axit. Nhóm -CO-NH- giữa 2 đơn vị alpha amino axit được gọi là nhóm peptit.

Phân tử peptit hợp thành từ các gốc alpha amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm [NH_{2}], amino axit đầu C còn nhóm COOH.

Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,… gốc alpha amino axit được gọi là đi-, tri-, tetrapeptit,… Những phân tử peptit chứa nhiều gốc alpha amino axit [trên 10] được gọi là polipeptit.

Tìm hiểu Oligopeptit là gì?

Định nghĩa Oligopeptit

Oligopeptit: Gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc alpha amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit…Công thức tổng quát của oligopeptit là [H_{2}NC_{x}H_{y}COOH]

Định nghĩa Đipeptit là gì?

Đipeptit là một hợp chất hữu cơ có nguồn gốc từ hai axit amin. Các axit amin có thể giống nhau hoặc khác nhau.Công thức tổng quát của đipeptit là [2C_{n}H_{2n+1}NO_{2} -1H_{2}O]Ví dụ : [H_{2}NCH_{2}CONHCH[CH_{3}]COOH]

Đồng phân và danh pháp của peptit

Sự thay đổi vị trí các gốc alpha – amino axit đã tạo nên các peptit khác nhau. Phân tử có n gốc alpha amino axit khác nhau sẽ có n! đồng phân. Amino axit đầu N là amino axit mà nhóm amin ở vị trí alpha chưa tạo liên kết peptit còn amino axit đầu C là amino axit mà nhóm -COOH chưa tạo liên kết peptit.Tên peptit = gốc axyl của các alpha amino axit bắt đầu từ đầu chứa N, alpha amino axit cuối cùng giữ nguyên tên gọi.Ví dụ: Ala – Gly – Lys được gọi là Alanyl Glyxyl Lysin.

Tính chất hóa học của peptit

Phản ứng màu Biure

Peptit tác dụng với [Cu[OH]_{2}] tạo dung dịch có màu tím rất đặc trưng. ***Lưu ý: Đipeptit không có phản ứng này.

Phản ứng thủy phân hoàn toàn

Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau:

Trong môi trường trung tính[n-peptit + [n-1]H_{2}O rightarrow amino, axit.]Trong môi trường axit HCl[n-peptit + [n-1]H_{2}O + [n+x]HCl rightarrow] muối amoniclorua của aminoaxit. 

Trong đó x là số mắt xích Lysin trong n – peptit

Trong môi trường bazơ NaOH n-peptit + [n+y] NaOH [rightarrow] muối natri của amino axit + [y +1] [H_{2}O] với y là số mắt xích Glutamic trong n-peptit.

Trường hợp thủy phân không hoàn toàn peptit thì chúng ta thu được hỗn hợp các amino axit và các oligopeptit. Khi gặp bài toán dạng này chúng ta có thể sử dụng bảo toàn số mắt xích của một loại amino axit nào đó kết hợp với bảo toàn khối lượng.

Xem thêm: D2Se The Fury Within 2 Hd Addon, Diablo 2 Fury Within : Diablo

Tìm hiểu Protein là gì?

Định nghĩa Protein

Protein được biết đến là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.Protein được phân thành hai loại chính như sau:Protein đơn giản là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các alpha amino axitProtein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.

Cấu tạo phân tử của protein

Tương tự peptit, phân tử protein được tạo bởi nhiều gốc alpha amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit, nhưng phân tử protein lớn hơn, phức tạp hơn [n > 50, n là số gốc alpha amino axit].Các phân tử protein khác nhau không những bởi các gốc alpha amino axit khác nhau mà còn bởi số lượng, trật tự sắp xếp của chúng khác nhau.

Tính chất vật lí của protein

Protein là chất tan được trong nước để tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi đun nóng.

Tính chất hóa học của protein

Cũng tương tự như peptit, protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng thành các alpha amino axit.Protein có phản ứng màu biure với [Cu[OH]_{2}]. Màu tím đặc trưng xuất hiện là màu của sản phẩm phức tạp giữa protein và ion [Cu^{2+}]. Đây là một trong các phản ứng dùng để phân biệt protein.

Vai trò của protein đối với sự sống

Protein là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống.Về mặt dinh dưỡng, protein là hợp phần chính trong thức ăn của người và động vật.

Bài tập về oligopeptit

Từ việc nắm được khái niệm oligopeptit là gì, các bạn cũng cần tìm hiểu các dạng bài tập về oligopeptit. 


Bài 1: Thủy phân hoàn toàn oligopeptit X có phân tử khối là 601 đvC chỉ thu được glyxin và alanin. Có bao nhiêu mắt xích glyxin và alanin trong oligopeptit trên?

6 và 34 và 55 và 43 và 6

Cách giải

Oligopeptit X có dạng: [[Gly]_{x}[Ala]_{y}]

Ta có: MX = 75x + 89y – 18[x+y-1] = 601

[rightarrow 57x + 71y = 583]

[rightarrow left{begin{matrix} x = 4\ y =5 end{matrix}right.] là nghiệm duy nhất.

Vậy oligopeptit trên có 4 mắt xích glyxin và 5 mắt xích alanin.

Bài 2: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các alpha amino axit đều có công thức dạng [H_{2}NC_{x}H_{y}COOH]. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol [O_{2}], chỉ thu được [N_{2}], 1,5 mol [CO_{2}] và 1,3 mol [H_{2}O]. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là bao nhiêu?

Cách giải

Ta có:

Số C = [frac{n_{CO_{2}}}{n_{X}} = 30]

Số H = [frac{2n_{H_{2}O}}{n_{X}} = 52]

Bảo toàn [O rightarrow n_{O_{X}} = 0,55]

Suy ra số O = [frac{n_{O}}{n_{X}} = 11]

[rightarrow] Số N =10

Vậy X là [C_{30}H_{52}N_{10}O_{11}]

[rightarrow] X có 9 liên kết peptit

Như vậy, bài viết trên đây của daichiensk.com đã giúp bạn tổng hợp kiến thức về chủ đề “oligopeptit là gì” cũng như kiến thức bài 13 trong chương trình hóa học 12 về “Peptit và protein”. Hy vọng rằng với những thông tin trên đây, bạn đã nắm được lý thuyết và công thức oligopeptit, cũng như cấu tạo phân tử và tính chất của oligopeptit. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về chủ đề oligopeptit là gì, đừng quên để lại nhận xét để cùng trao đổi thêm nhé! Chúc bạn luôn học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề