So sánh hai con đường thoát hơi nước


Thoát hơi nước qua khí khổng: Tốc độ nhanh, được điều chỉnh [bằng sự đóng mở khí khổng]


Thoát hơi nước qua cutin: Tốc độ chậm, không được điều chỉnh, thường xảy ra ở bộ phận còn non.


Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Vì:


     - Mỗi khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu. Mỗi tế bào hạt đậu có thành phía trong dày hơn, thành phía ngoài mỏng hơn. Hai tế bào có thành phía trong quay vào nhau.


     - Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng phồng làm cho vách dày cong theo, lỗ khí mở ra, hơi nước thoát ra. Khi mất nước, vách mỏng hết căng và vách dày uốn thẳng lại làm lỗ khí đóng lại, hơi nước không thể thoát ra.


Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

So sánh các con đường thoát hơi nước chủ yếu qua lá? Nêu cấu tạo và cơ chế hoạt động của tế bào khí khổng?

Các câu hỏi tương tự

  • Toán lớp 11
  • Ngữ văn lớp 11
  • Tiếng Anh lớp 11

CÂU HỎI:So sánh khí khổng và cutin

LỜI GIẢI:

Đặc điểm so sánh Qua khí khổng Qua cutin
Diện tích bề mặt thoát hơi nước Nhỏ [1%] Lớn
Khả năng điều chỉnh Được điều chỉnh nhờ sự đóng, mở khí khổng Không được điều chỉnh
Vận tốc thoát hơi nước Lớn Nhỏ
Tác nhân điều chỉnh Ánh sáng, AAB... Không có tác nhân điều chỉnh
Hiệu quả thoát hơi nước Cao [khoảng 90%] Thấp [Khoảng 10%]
Sự kiểm soát Điều tiết được bởi các tác nhân Không kiểm soát được

Giải thích:

- Diện tích bề mặt lá lớn hơn diện tích khí khổng [chỉ chiếm xấp xỉ 1% tổng diện tích bề mặt lá] nhưng số lượng khí khổng trên bề mặt lá lại rất lớn. Mỗi mm2 bề mặt lá có hàng trăm khí khổng nên tổng chi vi của các khí khổng lớn hơn nhiều so với chu vi lá

- Từ thí nghiệm chứng minh: Quá trình thoát hơi nước ở mép chậu nước nhanh hơn nhiều so với thoát hơi nước ở giữa chậu nước [hiệu quả mép]

Từ 2 dẫn liệu trên có thể kết luận rằng: Do tổng chu vi các khí khổng lớn hơn chu vi lá và hiện tượng "hiệu quả mép" nên tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng nhanh và lớn hơn so với cutin

CÙNG TOP LỜI GIẢI XEM THÊM KIẾN THỨC LIÊN QUAN NHÉ!!!

1. Vai trò của quá trình thoát hơi nước

- Khoảng 98% lượng nước mà rễ hấp thụ bị mất do thoát hơi nước.

- Vai trò của sự thoát hơi nước:

+ là động lực cho dòng hút nước và ion khoáng từ rễ lên lá

+ có tác dụng hạ nhiệt độ của lá

+ giúp CO2khuếch tán vào trong lá cung cấp cho quang hợp

2. Thoát hơi nước qua lá

a. Lá là cơ quan thoát hơi nước

- Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng thoát hơi nước:

+ Khí khổng nằm rải rác trên bề mặt lá xen kẽ với lớp cutin

+ Khí khổng mặt dưới nhiều hơn mặt trên => thoát hơi nước ở mặt dưới nhiều hơn mặt trên

b. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin

- Thoát hơi nước do khí khổng là chủ yếu => Do đó sự điều tiết độ mở khí khổng là quan trọng nhất

- Thoát hơi nước qua cutin trên biều bì lá: phụ thuộc vào độ dày của lớp cutin

3. Các tác nhân ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước

- Các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước: nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng,...

4. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng

- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.

5. Luyện tập

BT1:Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?

Bài làm:

+ Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao

+ Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh lá.

=> không khí dưới bóng cây mát hơn so với không khí dưới mái che bằng vật liệu xây dựng

TRẮC NGHIỆM:

Câu 1:Cơ quan thoát hơi nước của cây là:

A. Cành

B. Lá

C. Rễ

D. Thân

Câu 2:Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh

B. Vận tốc lớn và được điều hành

C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh

D. Vận tốc bé và được điều hành

Câu 3:Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây

B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp

C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét

D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây

Câu 4:Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ ngừng?

A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng

B. Tưới nước cho cây

C. Bón phâm đạm với nồng độ thích hợp cho cây

D. Đưa cây từ ngoài sáng vào tối

Câu 5:Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.

B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.

D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Câu 6:Quá trình thoát hơi nước qua lá là do:

A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây

B. Động lực dưới của dòng mạch rây

C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ

D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ

Câu 7:Phát biểu nào sau đây là sai:

A. Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá

B. Lá non thường có số khí khổng ít hơn lá già

C. Lá già thường có lớp cutin dày hơn lá non

D. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn lá già

Câu 8:Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở cây là:

A. Tăng lượng nước cho cây

B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá

C. Cân bằng khoáng cho cây

D. Làm giảm lượng khoáng trong cây

Câu 9:Khi tế bào khí khổng no nước thì

A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.

C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.

D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.

Câu 10:Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?

A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá

B. Giảm sự thoát hơi nước của cây

C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời

D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá

Câu hỏi: Phân biệt 2 con đường thoát hơi nước ở lá

Lời giải:

Đặc điểm phân biệt

Qua khí khổng

Qua cutin

Diện tích bề mặt thoát hơi nước Nhỏ [1%] Lớn

Khả năng điều chỉnh

Được điều chỉnh nhờ sự đóng, mở khí khổng

Không được điều chỉnh

Vận tốc thoát hơi nước Lớn Nhỏ
Tác nhân điều chỉnh Ánh sáng, AAB... Không có tác nhân điều chỉnh
Hiệu quả thoát hơi nước Cao [khoảng 90%] Thấp [Khoảng 10%]
Sự kiểm soát Điều tiết được bởi các tác nhân Không kiểm soát được

Cùng Top lời giải tìm hiểu nhiều hơn về quá trình thoát hơi nước qua lá nhé!

I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC

- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, có vai trò giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây.

- Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá.

- Thoát hơi nước giúp cho khí CO2khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.

II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ

1. Lá là cơ quan thoát hơi nước

- Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp phủ bề mặt gọi là lớp cutin, lớp cutin phủ toàn bộ bề mặt của lá trừ khí khổng.

2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin

- Thoát hơi nước qua khí khổng: là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.

+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.

+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.

- Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.

III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC

- Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

+ Nước: điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều đến sự thoát hơi nước thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng.

+ Ánh sáng: khí khổng mở khi cây được chiếu sáng. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối. Ban đêm khí khổng vẫn hé mở.

+ Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng… cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi của các phân tử nước.

IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG

- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào [A] và lượng nước thoát ra [B]:

+ Khi A = B: mô của cây đủ nước→cây phát triển bình thường.

+ Khi A > B: mô của cây thừa nước→cây phát triển bình thường.

+ Khi A < B: mất cân bằng nước→lá héo, lâu ngày cây sẽ bị hư hại và cây chết.

- Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào: đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của cây, loại cây, đặc điểm đất, thời tiết…

- Chỉ tiêu sinh lí chẩn đoán về nhu cầu nước của cây: áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước, sức hút nước của lá.

V. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Đề bài: Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?

+ Lời giải:

Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Vì:

- Mỗi khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu. Mỗi tế bào hạt đậu có thành phía trong dày hơn, thành phía ngoài mỏng hơn. Hai tế bào có thành phía trong quay vào nhau.

- Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng phồng làm cho vách dày cong theo, lỗ khí mở ra, hơi nước thoát ra. Khi mất nước, vách mỏng hết căng và vách dày uốn thẳng lại làm lỗ khí đóng lại, hơi nước không thể thoát ra.

Video liên quan

Chủ Đề