Sự khác nhau giữa apartment và flat

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

(Ngày đăng: 07/05/2020)

Sự khác nhau giữa apartment và flat
  
Sự khác nhau giữa apartment và flat
  
Sự khác nhau giữa apartment và flat
  
Sự khác nhau giữa apartment và flat
  

Từ vựng tiếng Anh về các loại nhà như: Apartment, flat, apartment building, condominium, studio apartment, bedsit, duplex, penthouse.

Một số từ vựng tiếng Anh về các loại nhà:

Apartment /ə’pɑ:t.mənt/ : Căn hộ.

Flat /flæt/: Căn hộ nhưng lớn hơn và có thể chiếm diện tích cả một tầng.

Apartment building /ə’pɑ:t.mənt/  /’bɪl.dɪŋ/ và block of flats /blɒk/: Đều có nghĩa là tòa nhà chia thành các căn hộ.

Các căn hộ thường được cho thuê để ở, người thuê không có quyền sở hữu với căn hộ cũng như những

Sự khác nhau giữa apartment và flat
không gian chung.

Condominium (/¸kɔndou´miniəm/): Chung cư nhưng các căn hộ được bán cho những người sở hữu khác nhau.

Studio apartment /’stud·I,oʊ ə,pɑrt·mənt/ (studio flat), efficiency apartment /ɪ’fɪʃ.ən.si/: Đều có nghĩa là căn hộ nhỏ chỉ có 1 phòng, 1 phòng tắm và 1 khu vực nhà bếp.

Bedsit /bed-sitting room /’bed.sɪt/: Căn phòng nhỏ cho thuê bao gồm giường, bàn ghế, nơi để nấu ăn nhưng không có phòng vệ sinh riêng biệt.

Duplex /’dju:pleks/ hay duplex house: Căn nhà ngăn cách bằng bức tường ở giữa thành 2 căn hộ riêng biệt hoặc căn hộ 2 tầng với mỗi tầng là 1 căn hộ hoàn chỉnh.

Penthouse /’pent.haʊs/: Một căn hộ đắt tiền , hoặc thiết lập các phòng ở phía trên cùng của một khách sạn hoặc nhà cao tầng.

Basement apartment /’beɪs.mənt ə,pɑrt·mənt /: Căn hộ nằm dưới cùng của tòa nhà, dưới cả mặt đất thường có chi phí thuê sẽ rẻ hơn rất nhiều.

Bungalow /’bʌŋ.ɡəl.əʊ/: Căn nhà đơn giản thường chỉ có một tầng

Tree house /tri: haʊs/: Nhà dựng trên cây.

Townhouse /’taʊn.haʊs/: Nhiều nhà chung vách.

Villa /’vɪl.ə/: Biệt thự.

Palace /’pæl.ɪs/: Cung điện.

Cabin /’kæb.ɪn/: Buồng.

Tent /tent/: Cái lều.

Bài viết từ vựng tiếng Anh về các loại nhà được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Bạn có thể quan tâm

Căn hộ Condo Sự khác nhau giữa Condominium và Apartment
Hiện nay, có rất nhiều dự án căn hộ cao cấp ở Việt Nam dùng chữ Apartment để nói về căn hộ. Apartment có thể được thấy ngay ở tên gọi của các dự án như : Léman Apartments, Avalon Saigon Apartments hoặc được dùng trong phần tiếng dịch ngôn ngữ tiếng anh của websites các dự án của chủ đầu tư như: Madrin Garden, Ecopark …và nhiều ví dụ khác. Theo thông tin về bất động sản ở Mỹ thì căn hộ là Condominium (gọi tắt là Condo) còn chung cư là Apartment.

Giữa Condo và Apartment có sự khác nhau rất lớn cũng giống như nghĩa của từ căn hộ và chung cư. Ở Việt Nam, đa số các dự án phát triển Bất động sản liên quan đến việc xây dựng tòa nhà mà trong đó có nhiều căn hộ để bán, khách hàng sẽ được cấp sổ hồng. Điều này xác định rằng những căn hộ đó phải được gọi là Condominium. Khi condo được bán cho người mua và nếu người mua sau này cho thuê lại thì condo đó sẽ được gọi là Condo for Rent hay Rental Condo. Việt Nam chúng ta cũng có những dự án chung cư cao cấp và sang trọng ở TP HCM như: Somerset, Norfolk Mansion…Các dự án này, chủ đầu tư dùng chữ Apartment cho các căn hộ trong đó là hoàn toàn chính xác. Cũng theo định nghĩa về Apartment của Mỹ, một căn hộ được gọi là apartment khi căn hộ đó không có chủ quyền riêng, mà nó thuộc về một tổng thể chung do một cá nhân hoặc doanh nghiệp làm chủ. Trên thế giới, đa số các căn hộ Apartment không được hiện đại và sang trọng bằng căn hộ Condo. Người ở trong chung cư thường là người đi thuê và họ cũng không được đánh giá cao khi so sánh với những người ở trong căn hộ Condo. Do đó khi chữ Apartment được dùng cho căn hộ, nó sẽ khiến cho một số khách hàng VIP và tìm năng cảm thấy giá trị sống của họ không đúng tầm. Trong trường hợp nguy hiểm hơn việc sử dụng không đúng tiếng Anh chuyên ngành còn có thể làm cho toàn bộ dự án và chủ đầu bị đánh giá không đúng về mức độ chuyên nghiệp (ít nhất là ở khâu tiếp thị).

Sự khác nhau giữa apartment và flat


Căn hộ Condo Sự khác nhau giữa Condominium và Apartment ở TT Việt Nam. Khi khảo sát về thị trường kinh doanh Bất động sản ở Việt Nam, chúng tôi còn nhận thấy rất nhiều vấn đề bất cập khác liên quan đến tiếng Anh chuyên môn như một số công ty dùng chữ transaction floor để nói về sàn giao dịch, Plaza để nói về khu mua sắm sang trọng, chữ Rent được dùng khi cho thuê office, chữ officetel…
Sự khác nhau giữa apartment và flat

Không có gì đúng tuyệt đối trong ngôn ngữ nói chung và tiếng Anh trong Bất động sản nói riêng. Tuy nhiên, chúng ta phải nên áp dụng những gì có tính chất phổ thông nhất để có được số lượng người đọc và hiểu nhiều nhất. Trên thế giới, tiếng Anh trong Bất động sản được sử dụng phổ thông nhất là tiếng Mỹ.

Các loại căn hộ, mặt bằng được diễn đạt bằng nhiều từ trong tiếng Anh, dễ gây nhầm lẫn cho nhiều người. Thầy giáo Seally Nguyen chia sẻ cách phân biệt ba từ vựng dễ nhầm lẫn này.

Với nhiều người, đây là lần đầu tiên nghe thấy “condo” và “loft”. Trước đây, giống như các bạn, tôi chỉ quen thuộc với 2 từ đứng trước, “flat” và “apartment”. Tôi học được từ “condo” trong một lần nói chuyện với các bạn người Mỹ. Câu chuyện diễn ra như sau:

– Not all senior citizens (người già) live in nursing homes (nhà dưỡng lão). I have a friend who is 90 years old living in a condo.

– A condo? What is a condo?

Thực lòng thì mình không nhớ rõ người bạn Mỹ trả lời thế nào, nhưng suy ngay ra là “apartment”. Mình hỏi thêm về sự khác biệt giữa “condo” và “apartment” thì người bạn nói:

– They are pretty much the same. But people often say “apartment” when it’s for rent. A condo is an apartment which you have the ownership over it.

Sự khác nhau giữa apartment và flat
“Loft” có không gian lớn và được chia ngẫu nhiên

Không có sự khác biệt lớn giữa một “apartment” và “condo”. Chúng rất giống nhau nếu nhìn từ bên ngoài. Sự khác biệt duy nhất là quyền sử dụng. “Condo” (viết tắt của “condominium”) thường là tài sản cá nhân, trong khi “apartment” thường được sở hữu bởi công ty địa ốc.

Một sự khác biệt nữa là bạn có đầy đủ quyền sở hữu với “condo” của mình nếu bạn mua nó. Bạn có thể chỉnh sửa toàn bộ bên trong và bên ngoài theo ý mình.

Trong khi đó, “apartment” là một phòng nhỏ trong tòa nhà nhiều tầng. “Apartment” có thể được thuê hoặc được sở hữu bởi cư dân (tenant). Mặc dù có thể mua “apartment”, người mua vẫn phải tuân thủ nguyên tắc do chủ tòa nhà đặt ra.

Thuê một “apartment” là lựa chọn sáng suốt cho những người phải di chuyển nhiều, trong khi mua “condo” phù hợp hơn với những người thích sự ổn định.

Nếu bạn thuê một “apartment”, tiền thuê thường sẽ được trả cho chủ sở hữu tòa nhà (developers), trong khi người thuê “condo” trả tiền cho người sở hữu “condo”.

“Flat” là từ thường được sử dụng thay cho “apartment” ở Anh và các nước châu Âu. Trong khi đó, “loft” thường được hiểu là một nhà kho được chỉnh sửa thành nhà ở.

“Loft” thường rộng hơn “flat”, và có nhiều chỗ cho nhiều người hơn. “Flat” thường có diện tích vừa hoặc trung bình, có phòng được chia đều thành các phần nhỏ hơn như bếp, nhà tắm, phòng ngủ… Trong khi đó, “loft” được chia một cách ngẫu nhiên hơn, hoặc chỉ là khu vực mái che có không gian lớn.

Các loại nhà trong tiếng Anh có rất nhiều từ vựng đa dạng. Bên cạnh những từ phổ thông như “house”, “home” còn có những từ khác. Mỗi từ đều có ý nghĩa là nhà, tuy nhiên giữa chúng lại có những đặc trưng riêng. Các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có cái nhìn tổng quát nhất về các loại nhà trong tiếng Anh nhé!

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Từ vựng các loại nhà trong tiếng Anh (bảng: từ, từ loại, các đọc, nghĩa)

Từ vựngCách đọc Nghĩa
Apartment (n) /əˈpɑːtmənt/Được dùng để chỉ một dãy các phòng ở, nằm trên cùng một tầng của các tòa nhà lớn.
Flat (n)/flæt/ Cũng giống như “Apartment”, “Flat” cũng được dùng để chỉ một dãy các căn hộ cùng nằm trên một tầng của một tòa nhà lớn, hay được gọi là căn hộ.
Condominium (n)/ˌkɒndəˈmɪniəm/ Danh từ này mang nghĩa là chung cư, một tòa nhà lớn, trong đó có chứa nhiều căn hộ nhỏ khác nhau thuộc chủ sở hữu riêng biệt. Tuy nhiên, một số khu vực trong “Condominium” có thể thuộc sở hữu chung như hành lang, lối đi,…
Studio Apartment (n)/ˈstjuːdiəʊ/ /əˈpɑːtmənt/ “Studio Apartment” được dùng để chỉ căn hộ (Flat hoặc Apartment) nhưng có diện tích không lớn bằng. Thông thường các căn hộ này gộp chung phòng ngủ với phòng khách, bên cạnh đó là gian bếp và phòng tắm.
Duplex (n)/ˈdjuːpleks/Danh từ “Duplex”  được dùng để chỉ một ngôi nhà nhưng được chia thành hai ngôi nhà nhỏ khác nhau, có chung bức tường. Ngoài ra, danh từ này còn có nghĩa là một căn hộ có các phòng nằm trên 2 tầng, mỗi phòng là một căn hộ.
Penthouse (n)/ˈpenthaʊs/ Danh từ “Penthouse” được dùng để chỉ một căn hộ hoặc một dãy nhiều phòng ở đắt tiền. Những phòng này nằm ở phòng trên cùng của một tòa nhà cao cấp.
Bungalow (n)/ˈbʌŋɡələʊ/ Nhà một tầng, nhà tầng trệt.
House (n)/haʊs/Danh từ “House” ý chỉ nhà nói chung, nơi chúng ta ở và sinh hoạt hằng ngày. Đây là danh từ phổ biến, khi nhắc đến nhà trong tiếng Anh, ta thường nghĩ ngay tới “House”.
Safe House (n)/seɪf/ /haʊs/Nhà an toàn
Show House (n)/ʃəʊ/ /haʊs/Nhà trưng bày
Villa (n)/ˈvɪlə/Biệt thự
Cottage (n)/ˈkɒtɪdʒ/Nhà tranh
Dormitory (n)/ˈdɔːmətri/Ký túc xá
Bedsit (n)/ˈbedsɪt/Phòng trọ
Mansion (n)/ˈmænʃn/ Biệt thự

Phân biệt các loại nhà trong tiếng Anh

Apartment

Điểm khác biệt: Từ “Apartment” khi nhắc đến ta thường ngụ ý đó là những căn nhà ở chung cư, hay còn có thể gọi là “căn hộ”. Hình thức sở hữu nhà này rất phổ biến ở các thành phố lớn.

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Ví dụ:  I will take buying an apartment into consideration in case I cannot find a suitable house. 

(Tôi sẽ cân nhắc việc mua một căn hộ phòng khi không thể tìm thấy một ngôi nhà phù hợp).

Flat 

Điểm khác biệt: “Flat” không có phân biệt quá khắt khe so với “Apartment”, tuy nhiên, căn hộ được gọi là “Flat” thường có diện tích rộng hơn, bao gồm cả bếp ăn. “Flat” có thể chiếm trọn một tầng của tòa nhà.

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Ví dụ: My uncle lent me his flat for my upcoming birthday party, which made me really happy because of its capacity. 

(Chú tôi đã cho tôi mượn căn hộ của ông ấy để tôi tổ chức sinh nhật sắp tới. Điều làm tôi thật sự hạnh phúc vì diện tích của căn hộ này)

Condominium

Điểm khác biệt: “Condominium” bao gồm cả  “Flat” và “Apartment”. Danh từ này giúp ta nghĩ ngay đến một tòa chung cư.

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Ví dụ: Living in a condominium is becoming a popular trend among citizens of big cities.

 (Việc sống trong một chung cư đang trở thành một xu hướng phổ biến trong các cư dân ở những thành phố lớn)

Studio Apartment

Điểm khác biệt: Diện tích nhỏ hơn nhiều so với  so với “Flat” và “Apartment”.

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Ví dụ: To save living costs, he has decided to live in a studio apartment. 

(Nhằm tiết kiệm chi phí sống, anh ấy đã quyết định sống trong một căn hộ nhỏ)

Duplex

Điểm khác biệt: Sự khác biệt rõ ràng nhất là các căn nhà này được chia thành hai ngôi nhà nhỏ riêng biệt. “Duplex” thường được sử dụng trong các gia đình đông thành viên, có nhiều thế hệ.

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Ví dụ: The Greens are living in a duplex, which is really clear that they are a happy family. 

(Gia đình nhà Green đang sống trong một căn nhà chung tường, điều rõ ràng rằng họ là một gia đình hạnh phúc)

Penthouse

Điểm phân biệt rõ nhất là các tòa nhà này nằm ở tầng trên cùng. “Penthouse” thường xuất hiện trong các bộ phim có những tòa nhà cao tầng, chọc trời, được bao xung quanh bởi kính. Đặc điểm đắt giá trong thiết kế của căn hộ này là có thể nhìn ngắm khung cảnh xung quanh thành phố trên cao.

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Ví dụ: Because my family is living in a penthouse, I would prefer to do sightseeing every morning. 

(Bởi vì gia đình tôi sống trong một nhà trong nhà cao tầng, tôi thích việc ngắm cảnh mỗi sáng)

Bungalow

Sự khác biệt duy nhất của danh từ “Bungalow” là chúng chỉ có một tầng duy nhất, ta hay gọi là tầng trệt.

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Ví dụ: There were small, white bungalows dotted over the hillside.

(Có một căn nhà trệt nhỏ, màu trắng ở dưới chân đồi)

Safe House 

Nghĩa và điểm khác biệt duy nhất của “Safe House” là chỉ một ngôi nhà, nơi đó có thể trú ẩn khỏi sự săn lùng, truy đuổi của kẻ thù.

Ví dụ: In order to prevent the local citizens from the dangerous criminals, the police let them be in a safe house. 

(Để ngăn cư dân địa phương tránh các tên tội phạm nguy hiểm, cảnh sát đã để họ ở trong một căn nhà trú ẩn)

Show House 

Nghĩa và điểm khác biệt của danh từ này là đây là một căn nhà mẫu, có chứa đầy đủ nội thất bên trong. Căn nhà này sẽ giúp bạn hình dung được ngôi nhà bạn sẽ mua sau này sẽ như thế nào để đưa ra quyết định cuối cùng.

Ví dụ: The real estate agent is introducing a show house so that her customer can easily explore the interior. 

(Người nhân viên bất động sản đang giới thiệu một căn nhà mô phỏng để mà khách hàng của cô ấy dễ dàng thấy được bên trong)

House

Điểm khác biệt giữa “House” và “Home” là “Home” mang ý nghĩa về mặt tinh thần. Nghĩa là khi ta ở nơi có người thân trong gia đình, gọi là “home”.

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Ví dụ: She lives in a little house in (US on) Cross Street.

(Cô ấy sống trong một căn nhà nhỏ trên đường Cross)

Women who decide to stay at home and look after their children.

(Phụ nữ là những người ở nhà và chăm sóc con)

Villa 

Nghĩa và điểm khác biệt của danh từ này là những căn nhà “villa” rất rộng và sang trọng. Nơi đó có bể bơi, sân vườn, có chỗ làm đồ nướng BBQ,…

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Ví dụ: He possesses a villa, he must be a rich person. 

(Anh ấy sở hữu một căn biệt thự, anh ấy chắc hẳn là một người giàu có)

Cottage

Nghĩa và điểm khác biệt của “Cottage” là chỉ những ngôi nhà nhỏ, thường lợp bằng mái tranh. Những căn nhà này phổ biến ở miền quê.

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Ví dụ: My uncle is a farmer whose cottage was built in 1980. 

(Chú tôi là một nông dân, người mà căn nhà tranh của ông ấy đã được xây năm 1980)

Dormitory

“Dormitory”  dùng để chỉ các ký túc xá của sinh viên. Một “Dormitory” bao gồm nhiều phòng khác nhau. Trong đó, các sinh viên sinh sống cùng nhau trong các căn phòng này. Tiện nghi trong mỗi phòng sẽ không bằng so với “Flat” và “Apartment”.

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Ví dụ: As for many students who are living far away from their hometown, dormitories are really useful for their life and study. 

(Đối với nhiều sinh viên sống xa nhà, các ký túc xá thật sự hữu ích cho cuộc sống và việc học)

Bedsit

Danh từ “Bedsit” dùng để chỉ phòng trọ, nơi mà ai đó thuê để sống và ngủ trong đấy. Đây là kiểu phòng trọ phổ biến dành cho người làm việc và sống xa quê.

Ví dụ: He lives in a tiny student bedsit.

(Anh ấy sống ở một căn phòng trọ dành cho sinh viên nhỏ)

Mansion

Nghĩa và điểm khác biệt của “Mansion” so với “Villa” là ngoài là căn nhà sang trọng cao cấp ra, chúng còn có nhiều đất đai rộng lớn và khuôn viên trải dài. 

Sự khác nhau giữa apartment và flat

Ví dụ: The street is lined with enormous mansions where the rich and famous live.

(Con đường dọc theo những biệt thự khổng lồ, nơi mà người giàu và nổi tiếng sinh sống)

Bài viết trên đây là các loại nhà trong tiếng Anh mà tailieuielts.com đã tổng hợp được. Hy vọng sau khi đọc xong bạn sẽ có cái nhìn tổng quan hơn, cũng như mở rộng thêm vốn từ của mình. Chúc các bạn học tốt!