Sửa lỗi application blocked by java security trên nodeb

  • Explore Documents

    Categories

    • Academic Papers
    • Business Templates
    • Court Filings
    • All documents
    • Sports & Recreation
      • Bodybuilding & Weight Training
      • Boxing
      • Martial Arts
    • Religion & Spirituality
      • Christianity
      • Judaism
      • New Age & Spirituality
      • Buddhism
      • Islam
    • Art
      • Music
      • Performing Arts
    • Wellness
      • Body, Mind, & Spirit
      • Weight Loss
    • Self-Improvement
    • Technology & Engineering
    • Politics
      • Political Science All categories

0% found this document useful (0 votes)

39 views

165 pages

Original Title

Information+System+Security

Copyright

© © All Rights Reserved

Share this document

Did you find this document useful?

0% found this document useful (0 votes)

39 views165 pages

Information System Security

©

Dương Thiên Tứ

1

Lời mở đầu

Ban đầ

u tài li

ệu này đượ

c vi

ết như mộ

t giáo trình v

b

o m

ật, đượ

c gi

ng d

y t

ại các trường Đạ

i h

ọc: Đạ

i h

c K

thu

t Công ngh

ệ, Đạ

i h

ọc Văn Lang, Đạ

i h

c H

ng Bàng. V

i m

ục đích đó tôi xây dự

ng n

i dung d

a trên cu

ốn sách đượ

c dùng nhi

u trong

các trường Đạ

i h

c trên th

ế

gi

i: Cryptography and Network Security Principles and Practices (William Stallings).

Sau đó, chúng tôi mở

r

ng, b

sung và trình bày chi ti

ết hơn; phân bố

các chương thành các lĩnh vự

c b

o m

t riêng. Chúng tôi không mô t

v

n

đề

ch

t ch

như mộ

t tài li

u toán h

  1. Chúng tôi ch

c

g

ắng giúp người đọ

c n

m b

t m

t cách tr

c giác nh

Tuy nhiên, chúng tôi cũng bảo đả

m sao cho n

ội dung đủ

thông tin để

người đọc có cái nhìn khá đầy đủ

v

b

o m

  1. Vì công tác gi

ng d

y yêu c

u t

p trung chuyên môn nhi

u, nên chúng tôi có r

t ít th

i gian cho vi

c vi

ế

t tài li

u này. Chúng tôi ph

i tranh th

vi

ế

t m

ọi nơi mọ

i lúc có th

, các ph

n c

a tài li

ệu đượ

c vi

ế

t trong g

ần mườ

i t

nh thành c

a c

nướ

  1. Vì v

y, quá trình vi

ế

t r

t v

t v

, kéo dài, nhi

u ph

n trong sách, hình v

ẽ, … phả

i vi

ết đi viế

t l

i nhi

u l

Do đó, tuy rấ

t c

n tr

ng khi vi

ế

t m

t tài li

u k

thu

t, chúng tôi v

ẫn nghĩ rằ

ng còn nhi

u v

ấn đề

c

n ph

i tri

n khai thêm, nhi

u sai sót còn ti

m

n do h

n ch

ế

ki

ế

n th

  1. Chúng tôi xin l

ng nghe ý ki

ến đóng góp từ

ng chi ti

ế

t nh

t

các độ

c gi

, các chuyên gia trong ngành, giúp chúng tôi có th

hi

ểu tườ

ng t

ận hơn.

Các b

ạn đồ

ng nghi

p n

ế

u có s

d

ng giáo trình này, xin g

i cho tôi ý ki

ến đóng góp phả

n h

ồi, giúp giáo trình đượ

c hoàn thi

n thêm, ph

c v

cho công tác gi

ng d

y chung.

Tôi xin tri ân đến các bà đã nuôi dạ

y tôi, các th

ầy cô đã tậ

n tâm ch

d

y tôi. Ch

có c

ng hi

ế

n h

ế

t mình cho tri th

c tôi m

i th

y

mình đền đáp được công ơn đó.

Phiên b

n

C

p nh

t ngày: 01/02/2017

Thông tin liên l

c

M

i ý ki

ế

n và câu h

i có liên quan xin vui lòng g

i v

:

Dương Thiên Tứ

91/29 Tr

n T

ấn, P. Tân Sơn Nhì, Q. Tân Phú, Thành phố

H

Chí Minh Facebook: https://www.facebook.com/tu.duongthien E-mail: [email protected]

©

Dương Thiên Tứ

2

Tổng quan

về bảo mật thông tin

Mục tiêu

bảo mật

1. Mô hình CIA ISO/IEC

17799 định nghĩa mộ

t h

th

ng thông tin b

o m

t (secure information system) là m

t h

th

ống mà thông tin đượ

c x

lý trong nó ph

ải đả

m b

ảo đượ

c ba yêu c

u sau: - Tính bí m

t (Confidentiality). - Tính toàn v

n (Integrity). - Tính kh

d

ng (Availability). B

t k

vi ph

m b

o m

ật thông tin nào cũng có thể

đượ

c mô t

như là sự

ảnh hưởng đế

n m

ột hay vài đặc trưng cơ bả

n trên. Ba

đặc trưng này được xem như là mô hình tiêu chuẩ

n c

a h

th

ng thông tin b

o m

t, g

i là mô hình CIA (CIA triad).

Đố

i l

p v

i mô hình CIA là mô hình

nguy cơ

DAD (DAD triad: Disclosure

ti

ế

t l

, Alteration

thay

đổ

i, Denial

t

ch

i). CIA Triad và DAD Triad a)

Tính bí mật

(Confidentiality) Tính bí m

t c

a thông tin

đả

m b

o thông tin ch

có th

đượ

c truy c

p b

i các ch

th

(subject)

đượ

c c

p quy

n truy c

  1. Nói cách khác, tính bí m

ật đả

m b

o thông tin không b

ti

ế

t l

b

i ch

th

truy c

p trái phép và ngay c

v

i ch

th

đăng nhậ

p h

p

pháp nhưng không đủ

quy

n truy c

  1. Ch

th

truy c

p có th

là con ngườ

i, ti

ế

n trình ho

c h

th

ng. Tính bí m

t áp d

ụng cho thông tin được lưu trữ, đang xử

lý ho

ặc đang truyề

  1. Tùy theo tr

ng thái c

a thông tin mà m

ức độ

yêu c

u bí m

t c

a chúng có th

khác nhau. Federal Code

44 U.S.C. Sec 3542 định nghĩa tính bí mật như

m

t

phương tiện để

b

o v

s

riêng tư cá nhân và thông tin có chủ

quy

  1. M

t s

phương thứ

c

đả

m b

o tính bí m

t c

a thông tin: - P

hương tiệ

n b

o m

t v

t lý (physical security)

như

nơi lưu trữ

, thi

ế

t b

lưu trữ

,

- C

ơ chế

b

o v

vòng ngoài (perimeter defense

) như firewall,

h

th

ng phát hi

n xâm nh

p (IDS)

, …

- M

t mã h

c

đượ

c xem là công c

b

o

đả

m tính bí m

t h

u hi

u nh

ất trong môi trườ

ng máy tính. M

t mã h

c t

ạo điề

u ki

n cho vi

ệc trao đổ

i thông tin bí m

t trên m

t kênh truy

ền thông không an toàn như Internet.

- Thi

ế

t l

ập đ

i

u khi

n truy c

p (access c

ontrol) để

đả

m b

o ch

có nh

ng ch

th

đượ

c cho phép m

i có th

truy c

p thông tin. Tính bí m

t c

a thông tin ph

ải đượ

c xem xét d

ướ

i hai y

ế

u t

tách r

i: - Bí m

t v

n

i dung (details) c

a thông tin. - Bí m

t v

s

t

n t

i (existence) c

a thông tin. Vi

c nh

n th

c thông tin nào

đó đang

t

n t

ại đôi khi quan trọng hơn

vi

c bi

ế

t

đượ

c n

i dung c

a thông tin

đó,

đ

ây là m

c tiêu c

a cách t

n công suy di

n (inference attack). Ví d

:

đăng nhậ

p v

i c

p username/password, n

ế

u nh

ận đượ

c l

ỗi đăng nhậ

p "wrong password" cho phép ta suy ra username

đó có tồ

n t

i trong h

th

ng. B

ng cách th

trên danh sách l

n các username thông d

ng có th

li

t kê danh sách các username có trong h

th

ống, trong danh sách đó có thể

có username v

i password y

ế

  1. Thông tin b

ti

ế

t l

khi ch

th

không

đượ

c c

p quy

ền đạt đượ

c truy c

ập đế

n thông tin bí m

  1. M

t s

ví d

v

ti

ế

t l

thông tin: -

Hacker giành đượ

c quy

n truy c

p h

th

ống và đọ

c

đượ

c thông tin bí m

  1. - M

t nhân viên bên trong h

th

ng (insider) ph

bi

ế

n thông tin bí m

t cho bên th

ba không có quy

n truy c

  1. - L

i l

p trình Web

cho phép khách hàng này xem đượ

c thông tin tài kho

n c

a khách hàng khác. b)

Tính toàn vẹn

(Integrity) Tính toàn v

n

đả

m b

o tính chính xác, hoàn ch

nh c

a thông tin

và các phương pháp xử

lý thông tin. Tính toàn v

n nh

m lo

i tr

m

ọi thay đổ

i thông tin có ch

đích

, không ch

đích

ho

c do

hư hỏ

ng, m

t mát thông tin vì s

c

thi

ế

t b

ho

c l

i ph

n m

  1. Hành vi không ch

đích

làm

thay đổ

i thông tin có th

là: -

Nhân viên chưa được đào tạ

o vô tình xóa các b

n ghi khi truy c

ập cơ sở

d

li

  1. - Nhân viên t

p v

vô ý làm m

ất điệ

n trong khi d

li

ệu đang đượ

c

ghi lên đĩa.

- Nhân viên qu

n tr

ph

c h

i h

th

ng t

m

t b

n

sao lưu bị

h

ng. Tính toàn v

n thông tin bao g

m: - Tính nguyên v

n c

a n

i dung thông tin (data integrity)

: thông tin đượ

c tin là hoàn ch

nh, nh

t quán và chính xác. - Tính xác th

c ngu

n g

c c

a thông tin (origin integrity): b

ảo đả

m ngu

n phát thông tin ph

i tin c

y (true sender), không gi

danh. Còn g

i là tính xác th

c (authenticity) thông tin truy

  1. C

ơ chế

dùng

đả

m b

o tính toàn v

n

thông tin đượ

c chia thành hai lo

i: -

Ngăn

ch

n (prevention): có ch

ức năng ngăn cản các hành vi trái phép làm thay đổ

i n

i dung và ngu

n g

c c

a thông tin. Các hành vi trái phép này thu

c hai nhóm: +

Ngườ

i dùng không có quy

n truy c

p c

g

ắng thay đổ

i thông tin. Ví d

: hacker truy c

ập trái phép vào cơ sở

d

li

u và thay

đổi thông tin lưu trong các bả

n ghi. +

Ngườ

i dùng có quy

n truy c

ập thay đổ

i trái phép thông tin. Ví d

: th

qu

l

m quy

n rút ti

n t

tài kho

n c

a khách hàng r

i chuy

n sang tài kho

n c

a mình. Ví d

v

cơ chế

ngăn chặ

n:

đ

i

u khi

n truy c

  1. Information Security Availability Denial

Sửa lỗi application blocked by java security trên nodeb

©

Dương Thiên Tứ

3 - Phát hi

n (detection): ch

th

c hi

n ch

ức năng giám sát và thông báo khi có các thay đổ

i di

n ra trên thông tin b

ng cách phân tích các s

ki

n di

n ra trên h

th

ng, mà không th

c hi

n ch

ức năng ngăn chặ

n các hành vi truy c

p

trái phép đế

n thông tin. Ví d

, h

th

ng phát hi

n xâm nh

p (IDS

Intrusion Detection System) thu

c

cơ chế

phát hi

  1. c)

Tính khả dụng

(Availability) Tính kh

d

ng, còn g

i là tính s

n sàng cung c

p thông tin,

đả

m b

o ch

th

đượ

c c

p quy

n có th

truy c

ập đế

n thông tin và các tài s

n liên quan ngay khi có nhu c

  1. Thông tin c

n ph

ải đượ

c truy c

p

để

s

d

ng,

trao đổ

i,

lưu chuyển, … vì vậ

y n

ế

u m

t h

th

ng bí m

t và toàn v

ẹn nhưng

không kh

d

ng thì thông tin tr

nên không còn h

u ích, vi

c b

o v

thông tin s

tr

nên

vô nghĩa.

Có nhi

u bi

n pháp c

ng c

tính kh

d

ng c

a h

th

ng thông tin n

hư tăng cườ

ng kh

năng chị

u l

i (fault tolerance) c

a h

th

ng b

ng gi

i pháp ph

n c

ng (clustering, hardware redundancy) ho

c ph

n m

m d

phòng (software replication), có chính

sách sao lưu hợ

p lý

(đị

nh k

ỳ, sao lưu nhiề

u b

n). T

n công

điể

n hình nh

m vào tính kh

d

ng c

a h

th

ng là t

n công t

ch

i d

ch v

(DoS và DDoS). Hình th

c t

n công này dùng nhi

u cách làm c

n ki

t tài nguyên c

a h

th

ng, d

ẫn đế

n h

th

ống không còn đủ

năng lực để

đáp ứ

ng nh

ng yêu c

u truy c

p h

p l

c

ủa ngườ

i dùng. 2. M

t s

mô hình b

o m

t khác a) Mô hình Parkerian Hexad Donn B. Parker (1998) b

sung thêm ba đặc trưng vào mô hình CIA, M

.E.

Kabay đặ

t tên là mô hình Parkerian Hexad: Mô hình Parkerian Hexad Mô hình Parkerian Hexad m

r

ộng thêm các đặc trưng phụ

: - Tính b

o m

t (Confidentiality) m

r

ng thêm tính s

h

u (Possession/Control), ch

quy

n trên thông tin có th

b

m

t m

c dù không vi ph

m CIA. Ví d

: m

t th

ATM, sao chép ph

n m

m b

t h

p pháp (vi ph

m quy

n s

h

u trí tu

- Intellectual Property Rights). K

thu

t "d

u n

ướ

c" (watermark)

dùng đả

m b

o tính s

h

u trên thông tin s

. - Tính toàn v

n (Integrity) m

r

ng thêm tính xác th

c (Authenticity):

đả

m b

o vi

c xác nh

ận đị

nh danh c

a m

t ch

th

, h

th

ng có tính xác th

c ph

i cung c

ấp các cơ chế

giúp xác nh

ận đị

nh danh c

a ch

th

. Ví d

: phát hi

n th

ATM gi

t

o t

thông

tin ăn cắp đượ

  1. - Tính kh

d

ng (Availability) m

r

ng thêm tính h

u d

ng (Utility): thông tin ph

i d

s

d

ng, tránh chuy

n thành d

ng ph

c t

ạp hơn, tránh tình trạng không dùng đượ

c (ví d

mã hóa thô

ng tin nhưng quên khóa giả

i mã). Ví d

: s

c

Y2K là m

ột trườ

ng h

p v

vi

c s

d

ng m

ột đị

nh d

ng d

li

u kém h

u d

ng. Parker cho r

ằng, để

lo

i b

ho

c thu gi

ảm các nguy cơ bả

o m

t, t

t c

sáu y

ế

u t

trên ph

ải được xem xét đầy đủ

khi áp d

ng nh

ng bi

n pháp ki

m soát phù h

  1. Nh

ng y

ế

u t

này cũng hữu ích khi xác đị

nh và d

đoán các hành vi gây tổ

n h

ại, trướ

c lúc chúng x

y ra. b) Mô hình

bảo đảm thông tin

(Information Assurance)

Năm 1991, John McCumber giớ

i thi

u mô hình b

o m

t thông tin. N

i dung: b

ng các bi

n pháp công ngh

(technology), chính sách và th

c hành b

o m

t (policy & practice) ho

ặc đào tạ

o nhân viên (training education); b

o v

h

th

ng thông tin ch

ng l

i truy c

p trái phép (confidentiality)

, thay đổ

i thông tin (integrity) và t

ch

i d

ch v

(availability); cho dù thông tin

tr

ạng thái lưu

tr

(DAR

data at rest)

, đang xử

lý (processing)

hay đang truyề

n (DIT

data in transit) gi

a các h

th

ng thông tin. Mô hình McCumber (trái) phát tri

n thành mô hình IA (ph

  1. Mô hình b

ảo đả

m thông tin IA (2000) phát tri

n t

mô hình c

a McCumber. Mô hình IA có chi

u th

tư là chiề

u th

i gian. Theo th

i gian, các thành ph

n c

a mô hình s

được xác đị

nh rõ, m

t s

thành ph

n có th

thu gi

m ho

c tr

nên ít quan tr

ng, m

t s

thành ph

n khác có th

đượ

c quan tâm nhi

ều hơn.

Mô hình này có thêm m

t d

ch v

b

o m

t m

r

ng

đáng chú ý

là tính ch

ng ph

nh

n (non-repudiation). Non-repudiation là kh

năng chứ

ng minh m

t ch

th

có th

c hi

n

m

t hành vi (g

ửi thông điệ

p v

i n

ội dung xác đị

nh, nh

ận thông điệ

p, t

hay đổ

i d

li

u, kh

ởi độ

ng l

i h

th

ống, …)

. Confidentiality Authenticity Security Countermeasures Information States Information Characteristics Security Countermeasures Information States Security Services