Vì sao mùa mưa chậm dần từ bắc vào nam

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC Số báo danh KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: ĐỊA LÍ – Vòng I [Khóa ngày 11 tháng 10 năm 2012] Thời gian làm bài: 180 phút [không kể thời gian giao đề] Câu 1 [2,0 điểm]. a. So sánh quy luật địa ô và quy luật đai cao. b. Tại sao tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ? Câu 2 [1,5 điểm]. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Phân biệt sự khác nhau của 2 khối không khí hoạt động trong gió mùa mùa hạ ở nước ta. b. Giải thích vì sao gió mùa Đông Bắc ở nước ta nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm? Câu 3 [2,0 điểm]. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày những điểm khác nhau về tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. b. Giải thích vì sao ở Đồng bằng sông Cửu Long lại có nhiều đất phèn, mặn? Câu 4 [1,5 điểm]. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Cho biết hướng di chuyển của các cơn bão ảnh hưởng đến nước ta. Giải thích vì sao mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam. b. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, các dạng địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. Câu 5 [1,0 điểm]. Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006. Vùng ĐB sông Hồng Bắc Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Dân số [nghìn người] 18 208 10 600 4 869 12 068 Diện tích [km2] 14 863 51 500 54 660 23 608 a. Tính mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên. b. Trình bày hậu quả của sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng đến phát quá trình triển kinh tế-xã hội ở nước ta. Câu 6 [2,0 điểm]. Cho bảng số liệu sau: Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1996 - 2009. Năm Số lao động đang làm việc [triệu người] Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị [%] Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn [%] 1996 33,8 5,9 27,7 2000 37,6 6,4 25,8 2005 42,7 5,3 19,4 2009 47,7 4,6 15,4 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lao động đang làm việc, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1996 - 2009. b. Nêu nhận xét và giải thích tình trạng lao động và việc làm của nước ta trong thời gian trên. Hết Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: ĐỊA LÍ – Vòng I HƯỚNG DẪN CHẤM [Đáp án gồm có 03 trang] Câu 1 [2,0đ] Ý Nội dung Điểm a. So sánh giữa quy luật địa ô và quy luật đai cao. 1,25 * Giống nhau: - Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan. - Do nguồn năng lượng bên trong TĐ tạo ra sự phân chia bề mặt TĐ thành lục địa, đại dương và địa hình núi [độ cao và hướng núi] * Khác nhau : Quy luật địa ô Quy luật đai cao Khái niệm là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình Nguyên nhân Do sự phân bố đất liền, đại dương làm cho khí hậu ở lục địa phân hóa từ đông sang tây; các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến. Do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. Biểu hiện Sự thây đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. Sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 b. Tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ vì : 0,75 - Ảnh hưởng của các dòng biển [dòng biển nóng đi qua có mưa, ngược lại dòng biển lạnh đi qua mưa ít]. - Ảnh hưởng của địa hình [độ cao, hướng sườn] và tính chất mặt đệm [sự phân bố mặt đệm là lục địa hay đại dương]. - Gió và khí áp: gió Tây ôn đới mưa nhiều, gió Mậu dịch mưa ít, các dãi cao áp mưa ít, áp thấp mưa nhiều. 0,25 0,25 0,25 Câu 2 [1,5đ] a. Phân biệt sự khác nhau của 2 khối không khí hoạt động trong gió mùa mùa hạ ở nước ta 1,0 Đặc điểm Đầu mùa hạ Giữa và cuối mùa hạ Thời gian Tháng 5 đến tháng 7 Tháng 8 đến tháng 10 Nguồn gốc Từ trung tâm cao áp Ấn Độ Dương qua vịnh Bengan Từ trung tâm cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam. Tính chất và phạm vi hoạt động Ẩm, gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Sau khi vượt dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt-Lào trở nên nóng khô Vượt qua vùng biển xích đạo, khối khí trở nên nóng, ẩm, gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. 0,25 0,25 0,5 b. Gió mùa Đông Bắc ở nước ta nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm vì : 0,5 - Nửa đầu mùa đông: cao áp Xibia di chuyển qua lục địa rộng lớn đến nước ta gây thời tiết lạnh và khô. - Nửa sau mùa đông: cao áp Xibia dịch chuyển ra phía đông, vượt qua vùng biển vào nước ta bị biến tính nên gây thời tiết lạnh và ẩm. 0,25 0,25 Câu 3 a. Những điểm khác nhau về tự nhiên giữa ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long [2,0đ] 1,5 - Nguồn gốc: ĐBSH được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, ít kênh rạch; còn ĐBSCL được bồi đắp bởi phù sa sông Tiền và sông Hậu với mạng lưới kênh rạch chằng chịt. - Địa hình: ĐBSH cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt có nhiều ô trũng, có hệ thống đê ngăn lũ và hệ thống đê biển ngăn mặn. ĐBSCL thấp và bằng phẳng hơn, có nhiều vùng trũng, không có hệ thống đê ngăn lũ và ngăn mặn. - Khí hậu: ĐBSH có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh trong khi ĐBSCL có khí hậu cận xích đạo gió mùa, nắng nóng quanh năm. ĐBSH chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn ĐBSCL. - Thổ nhưỡng: ĐBSH có đất chua, đất mặn ít và phân bố các dãi song song đường bờ biển, trong khi ĐBSCL diện tích đất phèn, mặn lớn và bao bọc xung quanh phù sa sông. - Sinh vật: ĐBSH có sinh vật nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới trong khi ĐBSCL có sinh vật nhiệt đới và cận xích đạo. - Khoáng sản: ĐBSH ít khoáng sản hơn ĐBSCL [chủ yếu là sét, than nâu, khí đốt. ĐBSCL có trữ lượng dầu mỏ, khí đốt, than bùn lớn 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 b. Đồng bằng sông Cửu Long lại có nhiều loại đất phèn, mặn vì: 0,5 - Ba mặt giáp biển; địa hình thấp, nhiều vùng trũng ngập nước. - Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước làm tăng độ chua mặn; xâm nhập sâu của thuỷ triều 0,25 0,25 Câu 4 [1,5đ] a. Hướng di chuyển của các cơn bão ảnh hưởng đến nước ta . Giải thích mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam 0,75 * Hướng di chuyển của các cơn bão - Chủ yếu theo hướng tây, ngoài ra còn có các hướng tây bắc, tây nam. * Mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam vì: - Do chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ Bắc vào Nam [cùng với sự mạnh lên hay yếu đi của hoạt động gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc] 0,25 0,5 b. Ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, các dạng địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển nước ta 0,75 - Khí hậu: mang tính chất hải dương, điều hoà. - Các dạng địa hình vùng ven biển: bãi biển phẳng lì, cồn cát, vách biển mài mòn, tam giác châu, - Các hệ sinh thái vùng ven biển: rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, ngoài ra còn có hệ sinh thái trên các đảo, 0,25 0,25 0,25 Câu 5 [1,0đ] a. Mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên. 0,5 Vùng ĐB. sông Hồng Bắc Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Mật độ dân số [ng/km2] 1 225 206 89 511 0,5 b. Hậu quả của sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng 0,5 - Vùng có mật độ dân số cao: thừa lao động, thất nghiệp, thiếu việc làm, nhà ở, tác động đến môi trường môi trường, các vấn đề xã hội khác - Vùng có mật độ dân số thấp: đất đai rộng, tài nguyên phong phú nhưng lại thiếu nguồn lao động, nhất là lao động có kỉ thuật dẫn đến kinh tế chậm phát triển 0,25 0,25 Câu 6 [2,0đ] a. Vẽ biểu đồ: 1,0 - Biểu đồ thích hợp nhất: cột kết hợp đường [các biểu đồ khác không cho điểm] - Yêu cầu: chính xác khoảng cách năm, tỉ lệ, tên biểu đồ, chú thích, đơn vị [Lưu ý: nếu thiếu 1 ý trừ 0,25đ] 1,0 b. Nhận xét và giải thích : 1,0 * Nhận xét: - Số lao động đang làm việc ở nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1996 – 2009 [dẫn chứng]. - Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng giảm dần, tuy nhiên vẫn còn chậm [dẫn chứng] - Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giảm nhanh [dẫn chứng] * Giải thích: Do quá trình CNH, HĐH, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề ở nông thôn đang góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian dư thừa lao động ở nông thôn. 0,25 0,25 0,25 0,25 Lưu ý: Thí sinh diễn đạt bằng cách khác nhưng đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa. HẾT

Nguyên nhân chủ yếu làm cho mùa bão nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là

B. gió mùa đông bắc suy dần khi di chuyển xuống phía nam.

D. nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.

21 Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta:

A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.

B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.

C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.

D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.

22 Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:

A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.

B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.

C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp

23 Hệ thống sông không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc –đông nam của là:

A. Sông Kì Cùng-Bằng Giang B. Sông Hồng C. Sông Mã D. Sông Cả

24. Sông chảy theo hướng vòng cung là:

A. Sông Chảy B. Sông Mã C. Sông Gâm D. Sông Mê Công

25. Chế độ nhiệt trên biển Đông

A. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.

B. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.

C. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.

D. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.

26 Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:

A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.

B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.

C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.

27 .Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu thể hiện:

A. Nhiêt độ trung bình năm của không khí đều vượt 21oC.

B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau.

C. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%.

D. Tất cả các ý trên

28.Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi:

A. Hoàng Liên Sơn

B. Trường Sơn Bắc

C. Bạch Mã

D. Trường Sơn Nam.

29. Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy:

A. Tháng 6 B. Tháng 7 C. Tháng 8 D. Tháng 9

Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:

A. Mùa hè B. Hè thu C. Mùa thu D. Thu đông

30. Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta:

A. Sông Hồng và sông Mã B. Sông Mã và sông Đồng Nai

C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công D. Sông Hồng và sông Mê Công

2

Ở trạm Sơn Tây [lưu vực sông Hồng], mùa lũ kéo dài

 A.

từ tháng 6 đến tháng 11.

 B.

từ tháng 5 đến tháng 12.

 C.

từ tháng 5 đến tháng 10.

 D.

từ tháng 6 đến tháng 10.

3

Loại gió gây mưa lớn cho cả nước vào nửa sau mùa hạ là

 A.

gió phơn Tây Nam.

 B.

gió Tín phong.      

 C.

gió mùa Tây Nam.

 D.

gió mùa Đông Bắc.      

4

Giá trị về môi trường sinh thái của tài nguyên sinh vật nước ta không phải là

 A.

giảm ô nhiễm môi trường.  

 B.

điều hòa khí hậu.

 C.

giảm nhẹ thiên tai.

 D.

tạo việc làm cho lao động.  

5

Căn cứ vàoAltat Địa lí Việt Nam trang 14, tuyến cắt dọc kinh tuyến 108 Đ đoạn từ dãy núi Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết đi qua vùng núi

 A.

Đông Bắc.

 B.

Trường Sơn Bắc.

 C.

Trường Sơn Nam.

 D.

Tây Bắc.

6

Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ

 A.

nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên đường di cư của các loài sinh vật.

 B.

nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai sinh khoáng của thế giới.

 C.

lãnh thổ kéo dài theo chiều vĩ độ, thiên nhiên phân hoá đa dạng theo chiều bắc - nam.

 D.

vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.

7

Nước ta không có kiểu hệ sinh thái nào sau đây ?

 A.

Rừng thưa rụng lá.

 B.

Rừng lá kim.

 C.

Rừng kín thường xanh.    

 D.

Rừng ôn đới núi cao.    

8

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nằm ở

 A.

phía nam của dãy Bạch Mã, trải dài từ Đà Nẵng đến Cà Mau.

 B.

hữu ngạn sông Hồng, phạm vi từ Lai Châu đến Thừa Thiên – Huế.

 C.

hữu ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.

 D.

khu đồi núi toàn bộ phía Bắc và phía bắc đồng bằng ven biển.

9

Miền núi nước ta không có thuận lợi đối với sự phát triển của ngành nào sau đây ?

 A.

Phát triển chăn nuôi gia súc.

 B.

Phát triển giao thông vận tải.

 C.

Khai thác khoáng sản.      

 D.

Trồng cây công nghiệp.      

10

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt nào sau đây có trữ lượng lớn nhất.

 A.

Trại Cau.

 B.

Thạch Khê.

 C.

Tùng Bá.

 D.

Trấn Yên.

11

Ý nào sau đây đúng về giai đoạn diễn ra các vận động tạo núi trong lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta?

 A.

Vận động Hi-ma-lay-a diễn ra trong thời kì Tiền Cambri.

 B.

Vận động Hec-xi-ni diễn ra trong thời kì Cổ kiến tạo.

 C.

Vận động Ki-mê-ri diễn ra trong thời kì Tiền Cambri.

 D.

Vận động Ca-lê-đô-ni diễn ra trong thời kì Tân kiến tạo.

12

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện rõ nhất ở thành phần tự nhiên nào sau đây ?

 A.

Sinh vật.    

 B.

Khí hậu.  

 C.

Đất đai.

 D.

Địa hình.  

13

Địa hình đê sông được xây dựng chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta ?

 A.

Đồng bằng Bắc Bộ.

 B.

Đồng bằng sông Cửu Long.

 C.

Đồng bằng Bắc Trung Bộ.

 D.

Đồng bằng Nam Trung Bộ.

14

Điểm giống nhau giữa địa hình đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là

 A.

đều có hệ thống đê sông bao bọc.

 B.

cùng có địa hình khá cao và khá bằng phẳng.

 C.

đều có hình dạng là hình tam giác.

 D.

cùng được bồi đắp phù sa của các con sông lớn.

15

Sông ngòi Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây ?

 A.

Chế độ nước rất thất thường.  

 B.

Lũ lên rất nhanh và đột ngột.

 C.

Mùa lũ trùng vào mùa hạ.

 D.

Sông rộng, sâu và nhiều nước.

Video liên quan

Chủ Đề