Vở bài tập Tiếng Việt Tuần 12 Luyện từ và câu

CHĨNH TÀ Điền vào ô trống các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau : M : bát sứ/ xứ sở /Ị số sổ mũi, vắt sổ, sổ sách xô xổ số, xổ lồng su củ su su, su hào xu đồng xu, xu nịnh sơ sơ sinh, sơ sài, sơ lược xơ xơ múi, xơ mít, xơ xác sứ bát sứ, sứ giả, đồ sứ xứ xứ sô, tứ xứ, biệt xứ b] M : bát cơm / chú bác bát chén bát, bát ngát mắt đôi mắt, mắt lưới, mắt nai bác chú bác, bác học mắc mắc nạn, mắc nợ, mắc áo tất đôi tất, tất yếu, tất cả mứt hộp mứt, mứt dừa, mứt tết tấc tấc đất, tấc vải, một tấc đến trời mức mức độ, vượt vức, định mức [2] a] Nghĩa của tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau ? - sóc, sói, sẻ, sít, sên, sam, Đều chỉ tên các con vật. sò, sứa, sán. sa, Si, sung, sen, sim, Đều chỉ tên các loài cây. sâm, sắn, sấu, sậy, sồi. Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu X, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa ? Các tiếng sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán sả, sỉ, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi Viết lại những tiếng có nghĩa nếu thay s bằng X M : xóc [đòn xóc, xóc đồng xu]. xói: xói mòn; xẻ : xẻ gổ xáo : xáo trộn, xít: ngồi xít vào nhau xam : xam xám, xán : xán lạn M : xả [xả thân], xi: xi đánh giầy xung : nổi xung, xung kích xen : xen kẽ; xâm: xâm hại, xâm phạm xắn : xắn tay ; xấu: xấu xí b] Điền các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng sau : 1 an - at : man mát, ngan ngát, chan chát, sàn sạt. ang - ac : nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, khang khác. 2 ôn - ôt : sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt. ông - ôc : lông lốc, xồng xộc tông tốc, công cốc. 3 un - ut : vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút. ung - uc : sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục. M : [1] man mát / khang khác LUYỆN Từ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Đọc đoạn văn trong sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 115 và thực hiện yêu cầu ở dưới : Phân biệt nghĩa các cụm từ : Khu dân cư : khu vực dành cho nhân dân ăn, ở, sinh hoạt Khu sản xuất : khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp Khu bảo tổn thiên nhiên : khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. b] Nối môi từ ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B : RBHES93I B sinh vật X quan hệ giữa sinh vật [kể cả người] với môi trường xung quanh sinh thái tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết hình thái hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được [T]Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B : HEH - a] bảo đảm 1] làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được hoặc có đủ những gì cần thiết b] bảo hiểm 2] cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử c] bảo tàng 3] giữ lại, không để mất đi d] bảo quản 4] đỡ đầu và giúp đỡ e] bảo toàn 5] giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt g] bảo tồn 6] giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát h] bảo trợ 7] chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho luôn được nguyên vẹn i] bảo vệ 8] giữ gìn để phòng ngừa tai nạn 3. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó : Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp. Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀ! VĂN TẢ NGƯỜI I - Nhận xét Đọc bài văn Hạng A Châng [sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 119-120, thực hiện các yêu cầu sau : Xác định phần mở bài của bài văn. Tác giả giới thiệu Hạng A Cháng bằng cách nào ? Ngoại hình cùa A Cháng có những điểm gì nổi bật ? Đoạn văn tả hoạt động của A Cháng cho thấy A cháng là người thế nào ? Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó. Từ đầu đến Đẹp quá Tác giả giới thiệu Hạng A Chảng bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình của A Cháng. Ngực nở vòng cung, da dỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng như cái cột đá trời trồng, khi đeo cày, trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Đoạn văn cho thấy A Cháng là người lao động khỏe, cần cù, say mê lao động ... Câu văn cuối là phần kết bài. NỘI dung : Ca ngợi sức lực tràn trề của A Chảng và khẳng định đó là niềm tự hào của dòng họ Hạng. II - Luyện tập Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em [chú ý những nét nổi bật vể ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó]. Mở bài : Giới thiệu người định tả : chị gái em Thân bài : Tả ngoại hình : + vóc dáng bên ngoài [chiểu cao; dong dỏng Mái tóc : dài ngang vai Đôi mắt : đen tròn; hàng mi dài Làn da : ngăm ngăm, vài hạt mụn cám nổi li ti Khuôn mặt : hơi tròn, nhìn phúc hậu Cách ăn mặc : giản dị [khi đi chơi, khi đi làm] Tả tính tình hoạt động : Lời nói : dịu dàng, dễ nghe Cách cư xử với người khác : thân thiện, hòa nhã Thói quen : chị rất hay cười Tính tình, giản dị, chân thật Dịu dàng và kiên nhẫn Chăm chỉ và khéo léo Kết bài Cảm nghĩ của em: Yêu mến, gắn bó Mong muốn lổn lên học được nhiều điểu từ chị và cũng được mọi người yêu mến. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ Đọc đoạn trích sau. Gạch hai gạch [=] dưới quan hệ từ có trong đoạn trích. Gạch một gạch [—] dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó : A Cháng đeo cày. Cái cày của ngưởi Hmông to nặng, băp cày bằng gỗ tốt màu đen, vỏng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như môt chàng hiêp sĩ cổ đeo cung ra trân. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ? Từ in đậm biểu thị quan hệ đối lập, tương phản Từ in đậm biểu thị quan hệ tương phản Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ giả thiết [điều kiện] - kết quả Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu. Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông. Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm. 3. Điền quan hệ từ [và, nhưng, trên, thì, ở, của] thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. [4]Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau : mà - Em bé tô màu bức tranh mãi mà chưa xong. - Nếu học mà không hiểu, nên hỏi thầy giáo, bè bạn. thì - Học thật chăm chỉ thì điểm sẽ cao. bằng Nếu em chăm chỉ và ngoan thì ai cũng yêu mến. Hãy học bằng tất cả sự say mê của mình. Chiếc áo mới mẹ cho Nhung may bằng một thứ vải thật là mát. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI Đọc bài văn Sà tôi [sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 122 - 123]. Ghi lại những điểm ngoại hình của người bà : Mái tóc: Mái tóc bà đen và dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối. Mái tóc dày khiến bà đưa chiếc lược vào một cách khó khăn. Đôi mắt: Khi bà cười hai con người đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, đôi mắt ánh lên những tia sảng ấm áp, tưdi vui. Khuôn mặt: Đôi má ngảm ngăm đã có nhiều nếp nhăn khuôn mặt của bà hình như vẫn tưdi trẻ. Giọng nói: Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu vào tâm trí nhớ của cháu, dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đóa hoa. Đọc bài văn Người thợ rèn [sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 123]. Ghi lại vắn tắt những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc [từ lúc bắt lấy thỏi thép, lúc quai búa,... cho biết khi thỏi thép biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ và duyên dáng] : Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc : + Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. + Quai những nhát búa hăm hở [khiến con cá lửa vùng vẫy, quằn quại, giãy đành đạch, vảy bẳn tung tóe thành những tia lửa sáng rực, nghiến răng ken kẻt, cưỡng lại, không chịu khuất phục]. + Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh cho thợ phụ thổi bễ. + Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai bủa choang choang vừa nói rõ to: “Này ... Này Này ...” [khiến con cá lửa chịu thua, nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên de mà chịu những nhát búa như trời giáng]. + Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào chậu nước đục ngầu [làm chậu nước bùng sôi lên sùng sục; con cá sắt chìm nghỉm, biến thành chiếc lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng]. + Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục môi.

Luyện từ và câu lớp 4: Tính từ [tiếp theo]

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 12: Luyện từ và câu - Tính từ [tiếp theo] là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 4 trang 86 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập tìm tính từ, xác định chức năng của tính từ. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Luyện từ và câu lớp 4 tuần 12: Tính từ

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 - Luyện từ và câu - Tính từ

Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu - Tính từ Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 12

I - Nhận xét

Câu 1. Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào?

Câu

Mức độ

Cách thể hiện

a] Tờ giấy này trắng.

Trung bình

từ đơn trắng

b] Tờ giấy này trăng trắng

c] Tờ giấy này trắng tinh

Câu 2. Trong mỗi câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào?

Câu

Cách thể hiện ý nghĩa mức độ

a] Tờ giấy này rất trắng

b] Tờ giấy này trắng hơn.

c] Tờ giấy này trắng nhất

So sánh với vật khác.

II - Luyện tập

Câu 1. Gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất [in chữ đậm] trong đoạn văn sau:

Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:

Hoa cà phê thơm lắm em ơi

Hoa cùng một điệu với hoa nhài

Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng

Như miệng em cười đâu đây thôi.

Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.

M: Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa.

Câu 2. Viết vào bảng những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của tính chất, đặc điểm:

Tính chất, đặc điểm

Cách 1

[Tạo từ ghép, từ láy]

Cách 2

[Thêm rất, quá, lắm]

Cách 3

[Tạo ra phép so sánh]

Đỏ

Cao

Vui

Câu 3. Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 [mỗi từ ngữ đặt một câu].

Đáp án phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 12 trang 86

I - Nhận xét

Câu 1. Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào?

Câu

Mức độ

Cách thể hiện

a] Tờ giấy này trắng.

Trung bình

từ đơn trắng

b] Tờ giấy này trăng trắng

thấp

từ láy trăng trắng

c] Tờ giấy này trắng tinh

cao

từ ghép trắng tinh

Câu 2. Trong mỗi câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào?

Câu

Cách thể hiện ý nghĩa mức độ

a] Tờ giấy này rất trắng

b] Tờ giấy này trắng hơn.

c] Tờ giấy này trắng nhất

So sánh với vật khác.

So sánh với tờ giấy ở mức độ hơn

so sánh với tờ giấy ở mức độ cao nhất

II - Luyện tập

Câu 1. Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn sau

Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:

Hoa cà phê thơm lắm em ơi

Hoa cùng một điệu với hoa nhài

Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng

Như miệng em cười đâu đây thôi.

Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.

Câu 2. Hãy tìm những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của các tính chất, đặc điểm:

Tính chất, đặc điểm

Cách 1

[Tạo từ ghép, từ láy]

Cách 2

[Thêm rất, quá, lắm]

Cách 3

[Tạo ra phép so sánh]

Đỏ

đo đỏ, đỏ rực, đỏ tía, đỏ chót, đỏ chon chót

rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ

đỏ nhất, đỏ như son, đỏ như mặt trời, đỏ như máu

Cao

cao cao, cao vút, cao vời vợi, cao chót vót

rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao

cao nhất, cao như núi, cao hơn

vui

vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui mừng

rất vui, vui quá, vui lắm, quá vui

vui như tết, vui nhất, vui hơn hết

Câu 3. Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 [Mỗi từ ngữ đặt một câu.]

Đỏ:

Trái ớt đỏ chon chót.

Bạn Hương có chiếc áo khoác màu đỏ rực.

Cao:

Mùa thu, bầu trời xanh trong và cao vời vợi.

Tháng này vì cả lớp 4A đồng lòng cố gắng nên điểm thi đua rất cao.

Vui:

Tết đến, trẻ em là những người vui nhất.

Mẹ đi công tác xa về, cả nhà em mừng vui như Tết.

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề