Vở bài tập Toán lớp 6 bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6.

Giải bài tập SGK Toán lớp 6 Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính Sách Kết nối tri thức với cuộc sống với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Hướng dẫn và lời giải chi tiết bài tập Toán 6 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo!

Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 7 Thứ tự thực hiện các phép tính

Luyện tập 1 [SGK trang 26]: Tính giá trị của biểu thức sau: ...

Xem lời giải chi tiết

Vận dụng [SGK trang 26]: Một người đi xe đạp trong vòng 5 giờ ...

Xem lời giải chi tiết

Luyện tập 2 [SGK trang 26]: a. Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD ...

Xem lời giải chi tiết

Bài 1.46 [SGK trang 26]: Tính: ...

Xem lời giải chi tiết

Bài 1.47 [SGK trang 26]: Tính giá trị của biểu thức: ...

Xem lời giải chi tiết

Bài 1.48 [SGK trang 26]: Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 ...

Xem lời giải chi tiết

Bài 1.49 [SGK trang 26]: Căn hộ nhà bác Cường diện tích ...

Xem lời giải chi tiết

-------> Bài tiếp theo: Giải Toán 6 Bài 8 Quan hệ chia hết và tính chất

------> Bài liên quan:

------------------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập SGK Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 7 Thứ tự thực hiện các phép tính dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán 6 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 6.

Dưới đây là hướng dẫn Giải bài tập SGK toán lớp 6 bài 7 thứ tự thực hiện các phép tính – Sách Kết nối tri thức với cuộc sống mới nhất được cập nhập bởi onthihsg hãy cũng tham khảo ngay dưới đây nào.

==>> Xem thêm toán lớp 6 bài 7: thứ tự thực hiện các phép tính bài tập nâng cao

Tính giá trị của các biểu thức sau:
a] 25 . 23 – 32+ 125;
b] 2 . 32 + 5 . [2 + 3].
Giải:
a] 25 . 23 – 32 + 125 = 25 . 8 – 9 + 125 = 200 – 9 + 125 = 191 + 125 = 316

b] 2 . 32 + 5 . [2 + 3]

= 2 . 9 + 5 . 5 = 18 + 25

= 43

Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14 km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9 km/h. a] Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau.

b] Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.


Giải: a] Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là: 3 . 14 = 42 [km] Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là: 2 . 9 = 18 [km] b] Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:

42 + 18 = 60 [km]

a] Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD [hình sau]:
b] Tính diện tích hình chữ nhật đó khi a = 3 cm.

Giải:

a] Độ dài đoạn thẳng AB là: a + a + 1 = 2 . a + 1 [đơn vị độ dài] Diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB . AD = [2 . a + 1] . a [đơn vị diện dích] b] Khi a = 3cm thì diện tích hình chữ nhật là: [2.a + 1] . a = [2.3 + 1] . 3 = [6 + 1] . 3 = 7 . 3

= 21 [cm2]

Tính: a] 235 + 78 – 142;

b] 14 + 2 . 82;


c] {23+ [1 + [3 – 1]2 ]} : 13
Giải: a] 235 + 78 – 142 = 313 – 142 = 171

b] 14 + 2 . 82

= 14 + 2 . 64 = 14 + 128

= 142

c] {23+ [1 + [3 – 1]2 ]} : 13
= {23 + [1 + 22]} : 13 = {8 + [1 + 4]} : 13 = {8 + 5} : 13

= 13 : 13 = 1

1+2 [a+b]−43  khi a = 25; b = 9
Giải: Khi a = 25; b = 9. Giá trị của biểu thức là:

1+2[a+b]−43 = 1 + 2[25 + 9] – 64 = 5


Giải: Khi a = 25; b = 9 thì giá trị của biểu thức là:

1 + 2[a + b] – 43


= 1 + 2[25 + 9] – 43
= 1 + 2 . 34 – 43 = 1 + 2 . 34 – 64 = 1 + 68 – 64 = 69 – 64

= 5

Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được  chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
Giải: Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là: 164 . 4 [= 656 chiếc] Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là: 164 . 4 + 1 264 [= 656 + 1264 = 1920 chiếc] Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:

[164 . 4 + 1 264] : 12 = 160 [chiếc]

Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 m2. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m2, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 m2 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/m2, phần còn lại dùng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/m2. Công lát là 30 nghìn đồng/m2
Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.
Giải: Diện tích sàn được lát gỗ [cả loại 1 và loại 2] là:

[105 – 30] [m2]

Diện tích sàn lát gỗ loại 2 là: [105 – 30] – 18 [m2] Chi phí mua gỗ loại 1 là: 18 . 350 [nghìn đồng] Chi phí mua gỗ loại 2 là: [[105 – 30] – 18] . 170 [nghìn đồng] Chi phí trả công lát là: [105 – 30] . 30 [nghìn đồng] Tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn là: 18 . 350 + [[105 – 30] – 18] . 170 + [105 – 30] . 30

= 18 240 [nghìn đồng]

Luyện tập 1: Trang 26 toán 6  tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

a] $25.2^{3}-3^{2}+125=25.8-9+125=316$

b] $2.3^{2}+5.[2+3]=2.9+5.5 = 43$

Vận dụng: Trang 26 toán 6  tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

a] Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:         

             3 . 14 = 42 [km]

    Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:         

             2 . 9 = 18 [km]

b] Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:         

             42 + 18 = 60 [km]

Luyện tập 2: Trang 26 toán 6  tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

a] Độ dài đoạn thẳng AB là:  

   a + a + 1 = 2.a + 1 [đơn vị độ dài]

   Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

   AB . AD = a . [2.a + 1] [đơn vị diện dích]

b] Khi a = 3cm thì diện tích hình chữ nhật là:

   3. [2.3 + 1] = 21 [cm$^{2}$]

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1.46: Trang 26 toán 6  tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tính:

a] 235 + 78 - 142

b] 14 + 2 . $8^{2}$

c] ${2^{3}+[1+[3-1]^{2}]}:13$

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1.47: Trang 26 toán 6  tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tính giá trị của biểu thức:

$1 + 2[a + b] - 4^{3}$ khi a = 25; b = 9

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1.48: Trang 26 toán 6  tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1.49: Trang 26 toán 6  tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 m$^{2}$. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m$^{2}$, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 m$^{2}$ được lát bằng gỗ loại I giá 350 nghìn đồng/m$^{2}$, phần còn lại lát bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/m$^{2}$. Công lát là 30 nghìn đồng/m$^{2}$

Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách kết nối tri thức lớp 6, toán 6 tập 1 sách kết nối tri thức, giải bài 7 toán 6 tập 1 kết nối tri thức, bài tập hợp sách kết nối tri thức, sách kết nối tri thức NXBGD

[KNTT] Trắc nghiệm Toán 6 bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Video liên quan

Chủ Đề