Ý nghĩa của công thức hóa học SO3
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Lưu huỳnh trioxide (còn gọi là anhydride sunfuric, sulfur trioxide) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học SO3. Nó là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sunfuric. Lưu huỳnh trioxide khô tuyệt đối không ăn mòn kim loại. Ở thể khí, đây là một chất gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác nhân chính trong các trận mưa axit. SO3 được sản xuất đại trà để dùng trong điều chế axit sunfuric.[1] Khí SO3 có cấu tạo phân tử tam diện phẳng và đối xứng, như được dự đoán trước bởi lý thuyết VSEPR. Nguyên tử lưu huỳnh có số oxy hóa là +6, điện tích là 0 và bao quanh bởi 6 cặp electron. SO3 là anhydride của H2SO4. Do đó, các phản ứng sau sẽ xảy ra: SO 3 + H 2 O ⟶ H 2 SO 4 {\displaystyle {\ce {SO3 + H2O -> H2SO4}}} (phản ứng tỏa nhiều nhiệt)[2]Lưu huỳnh triOxide cũng phản ứng với lưu huỳnh điclorua để tạo ra thuốc thử hữu dụng thionyl chloride. Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxide bằng cách oxy hóa Lưu huỳnh dioxide bởi oxy với sự có mặt của chất xúc tác là Vanadi(V) oxide. Phản ứng xảy ra như sau: 2SO2 + O2 → 2SO3 (với xúc tác V2O5, ở nhiệt độ cao khoảng 450–500 ℃)SO2 cũng có thể phản ứng với O2 ở nhiệt độ thấp hơn với xúc tác là NO2 để tạo SO3 2SO2 + O2 → 2SO3 (nhiệt độ cao, chất xúc tác NO2)Quá trình phản ứng diễn ra như sau: ban đầu NO2 phản ứng với SO2 tạo SO3. SO2 + NO2 → SO3 + NOSau đó O2 lại phản ứng tiếp với NO tạo NO2. Quá trình trên được lặp lại nhiều lần.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lưu_huỳnh_trioxide&oldid=68224885” 1 trả lời Giá trị của a là? (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Xác định tên kim loại R (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (Hóa học - Lớp 10) 1 trả lời Giá trị của a là? (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Xác định tên kim loại R (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời |