Giải bài tập toán lớp 7 tập 1 trang 22 năm 2024

\(\begin{array}{l}a)x + 0,25 = \frac{1}{2}\\b)x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\end{array}\)

Phương pháp:

Chuyển vế để thu được đẳng thức có 1 vế là x

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a)x + 0,25 = \frac{1}{2}\\x = \frac{1}{2} - 0,25\\x = \frac{1}{2} - \frac{1}{4}\\x = \frac{2}{4} - \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{4}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l}b)x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\\x = \frac{9}{{14}} + \left( { - \frac{5}{7}} \right)\\x = \frac{9}{{14}} + \left( { - \frac{{10}}{{14}}} \right)\\x = \frac{{ - 1}}{{14}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{{14}}\)

Bài 1.27 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Tìm x, biết:

\(\begin{array}{l}a)x - \left( {\frac{5}{4} - \frac{7}{5}} \right) = \frac{9}{{20}}\\b)9 - x = \frac{8}{7} - \left( { - \frac{7}{8}} \right)\end{array}\)

Phương pháp:

Chuyển vế để thu được đẳng thức có 1 vế là x

Lời giải:

Giải bài tập toán lớp 7 tập 1 trang 22 năm 2024

Giải bài tập toán lớp 7 tập 1 trang 22 năm 2024

Bài 1.28 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Tính một cách hợp lí

\(\begin{array}{l}a) - 1,2 + ( - 0,8) + 0,25 + 5,75 - 2021\\b) - 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ - 20}}{9}\end{array}\)

Phương pháp:

Nhóm các số hạng có tổng “đẹp” hay có cùng mẫu số

Lời giải:

  1. –1,2 + (–0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021

\= [–1,2 + (–0,8)] + (0,25 + 5,75) – 2021

\= –2 + 6 – 2021

\= 4 – 2021

\= –2017

Giải bài tập toán lớp 7 tập 1 trang 22 năm 2024

Bài 1.29 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} - \left( {\frac{6}{5} - \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} - \frac{9}{5}} \right) - \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\end{array}\)

Phương pháp:

Bước 1: Trước dấu ngoặc có dấu “-“ thì khi bỏ ngoặc, ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc

Trước dấu ngoặc có dấu “+“ thì khi bỏ ngoặc, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc

Bước 2: Nhóm các số hạng có cùng mẫu rồi tính

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} - \left( {\frac{6}{5} - \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\ = \frac{{17}}{{11}} - \frac{6}{5} + \frac{{16}}{{11}} + \frac{{26}}{5}\\ = (\frac{{17}}{{11}} + \frac{{16}}{{11}}) + (\frac{{26}}{5} - \frac{6}{5})\\ = \frac{{33}}{{11}} + \frac{{20}}{5}\\ = 3 + 4\\ = 7\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} - \frac{9}{5}} \right) - \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\\ = \frac{{39}}{5} + \frac{9}{4} - \frac{9}{5} - \frac{5}{4} - \frac{6}{7}\\ = (\frac{{39}}{5} - \frac{9}{5}) + (\frac{9}{4} - \frac{5}{4}) - \frac{6}{7}\\ = \frac{{30}}{5} + \frac{4}{4} - \frac{6}{7}\\ = 6 + 1 - \frac{6}{7}\\ = 7 - \frac{6}{7}\\ = \frac{{49}}{7} - \frac{6}{7}\\ = \frac{{43}}{7}\end{array}\)

Bài 1.30 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Để làm một cái bánh, cần \(2\frac{3}{4}\) cốc bột. Lan đã có \(1\frac{1}{2}\) cốc bột. Hỏi Lan cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa?

Hy vọng thông qua tài liệu tham khảo Giải bài tập trang 22 SGK Toán 7 Tập 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, các em đã có thể làm bài tập của bài học Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-22-sgk-toan-7-tap-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-71162n.aspx Bài tiếp theo:

Từ khoá liên quan:

giai bai tap trang 22 sgk toan 7 tap 1 sach ket noi tri thuc voi cuoc song

, giai toan lop 7 trang 22 tap 1 sach ket noi tri thuc, bai tap toan 7 tap 1 ket noi tri thuc voi cuoc song,

Giải bài tập trang 22 SGK Toán lớp 7 tập 1: Lũy thừa của 1 số hữu tỉ (tiếp theo) với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7. Lời giải hay bài tập Toán 7 gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 15, 16 Toán 7 tập 1: Luyện tập giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Giải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 7 tập 1: Lũy thừa của một số hữu tỉ

A. Tóm tắt kiến thức lũy thừa của 1 số hữu tỉ

1. Lũy thừa của một tích

Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa (x.y)n= xn. yn

2. Lũy thừa của một thương

Lũy thừa của một thưong bằng thương các lũy thừa (x/y)n= xn /yn (y # 0)

B. Giải bài tập sách giáo khoa bài Lũy thừa của 1 số hữu tỉ – Toán 7 tập 1.

Bài 1. (trang 22 SGK Toán 7 tập 1)

Trong vở bài tập của bạn Dũng có bài làm sau: Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có)

  1. (-5)2. (-5)3 = (-5)6
  1. (0,75)3 : (0,75) = (0,75)2
  1. (0,2)10 : (0,2)5 = (0,2)2

Đáp án và giải bài:

Các câu sai: a, c, d, f; Các câu đúng: b, e

Sửa lại các câu sai: a) (-5)5

  1. (0,2)5
  1. (-1/7)4

Giải bài tập toán lớp 7 tập 1 trang 22 năm 2024

Bài 2. (trang 22 SGK Toán 7 tập 1)

Ta thừa nhận tính chất sau đây: Với a # 0, a # ± 1, nếu am= an thì m = n. Dựa vào tính chất này, hãy tìm các số tự nhiên m và n, biết