Bài 94 trang 25 sách bài tập toán lớp 7 năm 2024

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \[0.\]

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \[0.\]

Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

  • Tác giả The Collectors
  • Creation date 1/11/21

Câu hỏi: Làm tròn các số sau đây:

Câu a​

Tròn chục:

Phương pháp giải: Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn

thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng

thì ta cộng thêm

vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số

Lời giải chi tiết: Tròn chục:

Câu b​

Tròn trăm:

Phương pháp giải: Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn

thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng

thì ta cộng thêm

vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số

Lời giải chi tiết: Tròn trăm:

Câu c​

Tròn nghìn:

Phương pháp giải: Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn

thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng

thì ta cộng thêm

vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số

Lời giải chi tiết: Tròn nghìn:

Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!

Bài 93 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Làm tròn số các chữ số sau đây đến chữ số thập phân thứ nhất:

6,70; 8,45; 2,119; 6,092; 0,05; 0,035; 29,88; 9,99

Lời giải:

6,70 = 6,7; 8,45 ≈ 8,5; 2,119 ≈ 2,1 ; 6,092 ≈ 6,1

0,05 ≈ 0,1; 0,035 ≈ 0,0; 29,88 ≈ 29,9 và 9,99 ≈ 10,0

Bài 94 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Làm tròn các số sau đây:

  1. Tròn chục: 5032,6; 991,23
  1. Tròn trăm: 59436,21; 56873
  1. Tròn nghìn: 107506; 288097,3

Lời giải:

  1. Tròn chục: 5032,6 ≈ 5030; 991,23 ≈ 990
  1. Tròn trăm: 59436,21 ≈ 59400; 56873 ≈ 56900
  1. Tròn nghìn: 107506 ≈ 10800; 288097,3 ≈ 288000

Bài 95 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm giá trị gần đúng của chiều dài một lớp học với kết quả năm lần đo là: 10,27m; 10,25m; 10,28m; 10,26m; 10,23m

Lời giải:

Chiều dài gần đúng của lớp học:

[10,27 + 10,25 + 10,28 + 10,26 + 10,23] : 5 ≈ 10,26 [m]

Bài 96 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính chu vi và diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được là 12,4m [làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất].

Lời giải:

Chu vi của sân là: 12,4.4 = 49,6m

Diện tích của sân là: 12,4.12,4 = 153,76 ≈ 153.8 [m2]

Bài 97 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Biết 1 inh-sơ[inch], kí hiệu “in” bằng 2,54cm. Hỏi 1cm gần bằng bao nhiêu inh-sơ [làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư]

Lời giải:

1 [inch] = 2,54 cm

1 cm = 1 : 2,54 [ in] ≈ 0,3937 inch

Bài 98 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Biết 1m gần bằng 3,28 [phút] [foot] kí hiệu “ft”. Hỏi 1ft bằng bao nhiêu mét [ làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư]

Lời giải:

1m ≈ 3,28 ft

1ft ≈ 1 : 3,28[m] ≈ 0,3049m

Bài 99 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng [làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai]

Lời giải:

Bài 100 trang 25 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai:

  1. 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154
  1. [2,635 + 8,3] – [6,002 + 0,16]
  1. 96,3.3,007
  1. 4,508 : 0,19

Lời giải:

  1. 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 6,7913 + 2,364 + 0,154

\= 9,1553 + 0,154 = 9,3093 ≈ 9,31

  1. [2,635 + 8,3] – [6,002 + 0,16] = 10,935 – 6,162 = 4,773 ≈ 4,77
  1. 96,3.3,007 = 289,5741 ≈ 289,57
  1. 4,508 : 0,19 = 23,726315789.... ≈ 23,73

Bài 101 trang 26 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Ước lượng kết quả các phép tính sau:

  1. 21608.293 b. 11,032.24,3
  1. 762,40:6 d. 57,80 : 49

Lời giải:

  1. 21608.293 ≈ 20000. 300 = 6000000
  1. 11,032.24,3 ≈ 10. 25 = 250
  1. 762,40 : 6 ≈ 800 : 6 ≈ 133
  1. 57,80 : 49 ≈ 60 : 50 = 1,2

Bài 102 trang 26 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Điền vào bảng sau:

Phép tínhƯớc lượng kết quảĐáp số đúng 24. 68. 12 7,8.3,1 : 1,6 6,9.72 : 24 56.9,9 : 8,8 0,38.0,45 : 0,95

Lời giải:

Phép tínhƯớc lượng kết quảĐáp số đúng 24. 68. 1220.70 : 10 =140136 7,8.3,1 : 1,68.3 : 2 =1215,1125 6,9.72 : 247.70 : 20 =24,520,7 56.9,9 : 8,860.10 : 9 = 66,[6]63 0,38.0,45 : 0,950,4.0,5 : 1 = 0,20,18

Bài 103 trang 26 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Trò chơi “Ước lượng tích của 2 số”

Hai người tham gia trò chơi;

Người thức nhất yêu cầu người thứ hai ước lượng tích của một phép nhân, chẳng hạn 147.56

Người thứ hai đến lượt mình yêu cầu lại người thứ nhất ước lượng tích của một phép nhân. Chẳng hạn 236.45

Mỗi người viết đáp số của mình, sau đó kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. Người nào có đáp số sát với đáp số đúng hơn thì được 1 điểm. Ai đạt 10 điểm trước thì người ấy thắng.

Lời giải:

Học sinh tự tổ chức trò chơi

Bài 104 trang 26 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để cộng và trừ nhầm các số nguyên và số thập phân. Ví dụ

  1. 798 + 248 = [800-2] + 248 = [800 + 248 ] -2 = 1048 -2 = 1046
  1. 7,31 – 0,96 = 7,31 –[1-0,04] = [7,31 – 1] + 0.04

\= 6,31 + 0,04 = 6,35

Theo cách trên em hãy tính nhẩm

  1. 257 + 319
  1. 6,78 – 2,99

Lời giải:

  1. 257 + 319 = 257 + [320 -1 ] = [257 + 320 ] - 1

\= 577 -1 = 576

  1. 6,78 – 2,99 = 6,78 – [3 – 0,01] = [6,78 – 3 ] + 0,04

\= 3,78 + 0,01 = 3,79

Bài 105 trang 27 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Bốn mảnh đất A, B, C, D có diện tích lần lượt là 196,75 m2; 89,623m2; 127,02m2 và 102,9m2.

  1. Tính tổng diện tích 4 mảnh đất đó [làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất]
  1. Mảnh đất A rộng hơn mảnh đất B bao nhiêu mét vuông [làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất]
  1. Mảnh đất D hẹp hơn mảnh đất C bao nhiêu mét vuông [làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất]
  1. So sánh tổng diện tích 2 mảnh đất A, B và tổng diện tích 2 mảnh đất C, D

Lời giải:

  1. 196,75 + 89,623 + 127,02 + 102,9 = 516,293 ≈ 516,3 m2
  1. 196,75 – 89,623 = 107,127 ≈ 107,1 m2
  1. 127,02 – 102,9 = 24,12 ≈ 24,1 m2
  1. [196,75 + 89,623] – [127,02 + 102,9] = 56,453 ≈ 56,5 m2

Tổng diện tích hai mảnh A, B hơn tổng diện tích hai mảnh C, D khoảng 56,5m2

Bài 10.1 trang 27 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Kết quả phép chia 17:13 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:

[A] 1,30 ; [B] 1,32 ;

[C] 1,3 ; [D] 1,31.

Hãy chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Chọn [D] 1,31.

Bài 10.2 trang 27 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Ti-vi loại 21 in-sơ có đường chéo màn hình khoảng:

[A] 53cm ; [B] 52cm ;

[C] 54cm ; [D] 51cm.

Hãy chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Ta có: 1 inch = 2, 54 cm

21 inch = 21. 2,54 [cm] = 53,34 cm ≈ 53 cm

Chọn [A] 53cm.

Bài 10.3 trang 27 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một số sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 21000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?

Lời giải:

Số lớn nhất là 21499. Số nhỏ nhất là 20500.

Bài 10.4 trang 27 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết phân số 11/7 dưới dạng số thập phân rồi làm tròn đến:

  1. hàng đơn vị ;
  1. chữ số thập phân thứ nhất ;
  1. chữ số thập phân thứ hai ;
  1. chữ số thập phân thứ sáu.

Lời giải:

\= 1, [571428]

  1. ≈ 2 ; b] ≈ 1,6 ;
  1. ≈ 1,57 ; d] ≈ 1,571429

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 7 chọn lọc, chi tiết khác:

  • Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
  • Bài 12: Số thực
  • Ôn tập chương 1
  • Bài 1: Đại lượng tỉ tệ thuận
  • Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • [mới] Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
  • [mới] Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • [mới] Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 7 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 7 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề