Cơ chế cộng điểm ưu tiên đại học năm 2022

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ xét tuyển đại học – cao đẳng, thí sinh băn khoăn về đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên. Trường đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM tổng hợp danh sách đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh tham khảo để nắm thông tin và chuẩn bị tốt cho kỳ xét tuyển đại học 2022.

I/ Đối tượng ưu tiên: Là những nhóm đối tượng sẽ được cộng điểm khi xét tuyển vào đại học theo quy định của bộ GD&ĐT, có các nhóm đối tượng ưu tiên: nhóm ưu tiên 1 và nhóm ưu tiên 2. Thông tin chi tiết như sau:

1.1 Nhóm ưu tiên 1 [UT1]


Điểm cộng: 2 điểm
- Đối tượng 01
: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú [trong thời gian học THPT hoặc trung cấp] trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế. Cụ thể: Khu vực 1 [theo điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế] gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;


- Đối tượng 03: + Thương binh, bệnh binh, người có Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh; + Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; + Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; + Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định; + Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng;

- Đối tượng 04:

+ Thân nhân liệt sĩ; + Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; + Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; + Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; + Con của người được cấp "Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh" mà người được cấp "Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh" bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; + Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; + Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; + Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

2. Nhóm ưu tiên 2 [UT2] 


Điểm cộng: 1 điểm Đối tượng:

- Đối tượng 05: Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;

Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;

- Đối tượng 06: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; 

Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Con của người có công giúp đỡ cách mạng;

- Đối tượng 07:


- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện; - Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; - Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm; - Trung cấp dược, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào nhóm ngành sức khỏe.

Lưu ý: Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.

II/ Khu vực ưu tiên: bao gồm các khu vực sau


2.1 Các khu vực ưu tiên
2.1.1 Khu vực 1 [KV1]: Điểm cộng: 0.75 điểm Bao gồm các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo, trong đó có các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.

2.1.2 Khu vực 2 nông thôn [KV2-NT]: Điểm cộng: 0,5 điểm 

Khu vực 2 nông thôn bao gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.

2.1.3 Khu vực 2 [KV2]: Cộng ưu tiên 0,25 điểm

Khu vực 2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương [trừ các xã thuộc KV1].

2.1.4 Khu vực 3 [KV3]: Không cộng điểm ưu tiên


Gồm các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Thí sinh thuộc KV3 sẽ không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

2.2 Cách xác định khu vực ưu tiên: Việc xét khu vực ưu tiên của thí sinh được căn cứ trên trường học và điểm thi tốt nghiệp THPT. Ngoài ra, có 1 số trường hợp đặc thí sinh được hưởng điểm ưu tiên theo khu vực thường trú. Cụ thể như sau:

2.2.1 Xét theo trường học và điểm thi THPT:

- Thí sinh có thời gian học liên tục và tốt nghiệp tại khu vực ưu tiên sẽ được tính theo các khu vực như trên. Trong trường hợp 3 năm học THPT có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn thí sinh sẽ được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. - Đối với các trường THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực.

2.2.2 Xét khu vực ưu tiên theo hộ khẩu thường trú:

- Học sinh các trường THPT dân tộc nội trú; - Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH; - Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh; - Học sinh có hộ khẩu thường trú [trong thời gian học THPT hoặc trung cấp] trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135; các thôn, xã khó khăn, đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT [hoặc trung cấp] tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên. - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.

Để tra cứu khu vực ưu tiên nhanh chóng và hiệu quả thí sinh tham khảo tại đây.

Khu vực 1,2,3 là gì? Phân chia khu vực tuyển sinh đại học các thí sinh cần nắm chắc

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về khu vực tuyển sinh cũng như khu vực được cộng điểm xét tuyển đại học.

Khu vực 1,2,3 là gì?

Bộ Giáo dục & Đào tạo quy định như sau: 

Khu vực 1 [KV1]: Cộng ưu tiên 0,75 điểm
Khu vực 1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 

Khu vực 2 [KV2]: Cộng ưu tiên 0,25 điểm
Khu vực 2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương [trừ các xã thuộc KV1].

Khu vực 2 nông thôn [KV2-NT]: Cộng ưu tiên 0,5 điểm 
Khu vực 2 nông thôn bao gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.

Khu vực 3: Không được công điểm ưu tiên 
Khu vực 3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. 

Như vậy, theo quy định của năm 2018, khu vực được cộng điểm thi đại học là khu vực 1,2 và 2-NT. 

So với năm 2017, điểm ưu tiên khu vực năm 2018 giảm 50%. Cụ thể: Khu vực 1 điểm ưu tiên giảm từ 1,5 xuống 0,75 điểm; khu vực 2 giảm từ 1 điểm xuống 0,5 điểm và khu vực 2 nông thôn là 0,5 xuống 0,25 điểm. Theo Bộ Giáo dục & Đào tạo, hiện nay sự chênh lệch vùng miền không còn quá cao nên việc giảm điểm cộng ưu tiên khu vực là cần thiết. 

Tuy nhiên, mức điểm cộng ưu tiên cho từng khu vực trong kỳ tuyển sinh năm 2019 có thay đổi hay không vẫn chưa được Bộ Giáo dục & Đào tạo công bố.

Phân chia khu vực tuyển sinh các tỉnh trên cả nước 

Bảng phân chia khu vực tuyển sinh trên cả nước năm 2018

Chú ý về cộng điểm ưu tiên theo khu vực tuyển sinh

  • Thí sinh học 3 năm THPT và tốt nghiệp tại khu vực nào sẽ hưởng điểm ưu tiên theo khu vực đó.
  • Nếu trong 3 năm học THPT [hoặc trong thời gian học trung cấp] có chuyển trường, điểm ưu tiên sẽ được tính theo thời gian học ở khu vực nào lâu hơn. 
  • Nếu mỗi năm học một trường thuộc khu vực có điểm ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó.
  • Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước đó

Tin tức khác

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề