Tra Hán Tự
Danh sách hán tự tìm thấy
Danh Sách Từ Của 夜DẠ
夜景 | DẠ CẢNH | cảnh ban đêm; cảnh đêm; quang cảnh ban đêm |
夜明し | DẠ MINH | rạng đông |
夜間移動 | DẠ GIAN DI ĐỘNG | dạ hành |
夜明け | DẠ MINH | bình minh; rạng đông;lúc sáng tinh mơ; ban mai |
夜間撮影 | DẠ GIAN TOÁT ẢNH | sự chụp ảnh buổi tối |
夜尿症 | DẠ NIỆU CHỨNG | chứng đái dầm |
夜間勤務手当 | DẠ GIAN CẦN VỤ THỦ ĐƯƠNG | tiền trợ cấp làm việc ban đêm |
夜学 | DẠ HỌC | lớp học ban đêm |
夜間 | DẠ GIAN | buổi tối;đêm;đêm hôm;thời gian buổi tối; vào buổi tối; ban đêm |
夜半 | DẠ BÁN | nửa đêm |
夜長 | DẠ TRƯỜNG,TRƯỢNG | đêm trường |
夜具 | DẠ CỤ | bộ đồ giường |
夜通し | DẠ THÔNG | thâu đêm |
夜会 | DẠ HỘI | dạ hội |
夜襲 | DẠ TẬP | cuộc tấn công về đêm |
夜中 | DẠ TRUNG | nửa đêm; ban đêm |
夜行 | DẠ HÀNH,HÀNG | chuyến đi vào buổi đêm; chuyến tàu đêm; đi dạo vào buổi tối;đi đêm |
夜の悪鬼 | DẠ ÁC QUỶ | dạ xoa |
夜空 | DẠ KHÔNG,KHỐNG | bầu trời ban đêm |
夜が明ける | DẠ MINH | rạng đông |
夜汽車 | DẠ KHÍ XA | xe lửa chạy ban đêm |
夜おそく | DẠ | khuya |
夜更け | DẠ CANH | đêm khuya |
夜 | DẠ | ban tối;buổi tối;đêm;tối |
夜更かしする | DẠ CANH | thức khuya |
夜更かし | DẠ CANH | sự thức khuya |
夜曲 | DẠ KHÚC | dạ khúc |
日夜 | NHẬT DẠ | ngày và đêm; ngày đêm; luôn luôn; lúc nào cũng |
今夜 | KIM DẠ | tối nay; đêm nay |
徹夜 | TRIỆT DẠ | sự thức trắng cả đêm; đêm không ngủ; cả đêm;thức đêm |
除夜 | TRỪ DẠ | giao thừa |
通夜 | THÔNG DẠ | sự thức canh người chết |
真夜中 | CHÂN DẠ TRUNG | nửa đêm; giữa đêm |
白夜 | BẠCH DẠ | Đêm trắng [bắc cực] |
深夜手当 | THÂM DẠ THỦ ĐƯƠNG | tiền trợ cấp làm ca đêm |
深夜 | THÂM DẠ | đêm sâu; đêm khuya;khuya khoắt |
月夜 | NGUYỆT DẠ | đêm có trăng; đêm sáng trăng |
昼夜帯 | TRÚ DẠ ĐỚI,ĐÁI | dây lưng [Obi] của phụ nữ có sợi đen trắng |
昼夜兼行 | TRÚ DẠ KIÊM HÀNH,HÀNG | cả ngày lẫn đêm |
昼夜 | TRÚ DẠ | ngày và đêm |
半夜 | BÁN DẠ | Nửa đêm |
昨夜 | TẠC DẠ | tối qua; tối hôm qua |
昨夜 | TẠC DẠ | đêm hôm qua;đêm qua;hồi khuya |
前夜 | TIỀN DẠ | đêm hôm trước |
お七夜 | THẤT DẠ | lễ đặt tên |
熱帯夜 | NHIỆT ĐỚI,ĐÁI DẠ | đêm có nhiệt độ không thấp hơn 25 độ C |
朝と夜 | TRIỀU,TRIỆU DẠ | khuya sớm |
十五夜の月 | THẬP NGŨ DẠ NGUYỆT | trăng rằm |
アラビア夜話 | DẠ THOẠI | truyện \\\'\\\'Nghìn lẻ một đêm\\\'\\\' |
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm
Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ dạ bán trong từ Hán Việt và cách phát âm dạ bán từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ dạ bán từ Hán Việt nghĩa là gì.
dạ bánNửa đêm. § Cũng nói:
bán dạ
半夜,
tí dạ
子夜,
ngọ dạ
午夜.
◇Trương Kế 張繼:
Cô Tô thành ngoại Hàn San tự, Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền
姑蘇城外寒山寺, 夜半鐘聲到客船 [Phong kiều dạ bạc 楓橋夜泊] Chùa Hàn San ở ngoài thành Cô Tô, Nửa đêm tiếng chuông vang đến thuyền khách.
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ dạ bán nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.
Nghĩa Tiếng Việt: dạ bánNửa đêm. § Cũng nói: bán dạ 半夜, tí dạ 子夜, ngọ dạ 午夜. ◇Trương Kế 張繼: Cô Tô thành ngoại Hàn San tự, Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền 姑蘇城外寒山寺, 夜半鐘聲到客船 [Phong kiều dạ bạc 楓橋夜泊] Chùa Hàn San ở ngoài thành Cô Tô, Nửa đêm tiếng chuông vang đến thuyền khách.
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm
Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ dạ trong từ Hán Việt và cách phát âm dạ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ dạ từ Hán Việt nghĩa là gì.
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ dạ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.